Description: In order to work as a professional
hotel security guard, you have to go to work
early and have a good
preparation.
Mô tả: Để
làm việc như một nhân viên an ninh khách sạn chuyên nghiệp, bạn phải đến nơi
làm
việc sớm và có sự
chuẩn bị chu đáo.
v
Reporting about your shift
Báo cáo ca làm việc.
Ø
Handbook for
employees
Sổ tay nhân viên
- Understand handbook for employees
Đọc kỹ sổ tay nhân viên.
- Understand what people expect from you in business
and at the hotel.
Hiểu rõ mọi người trông đợi gì ở bạn
trong công việc và tại khách sạn.
Ø
Punctuality:
Đúng giờ:
- Know your schedule for the week in advance.
Nắm lịch làm việc của mình trong tuần.
- To be present before your shift at least 15 minutes.
Có mặt trước khi vào ca ít nhất 15
phút.
- Read the announcements and information in the notice
board.
- Đọc các
thông báo và thông tin trên bảng thông tin dành cho nhân viên
Ø
Uniform:
Thay đồng phục:
- Dress your uniform in the changing room
Thay đồng phục trong phòng thay đồ.
- Casual clothes are placed in an individual locker.
Quần áo thường được cất trong tủ cá
nhân có khoá.
- Turn off your cell phone and placed with personal
belongings in locker.
Tắt điện thoại di động và cất cùng
với tư trang cá nhân trong tủ cá nhân khoá lại.
Ø
In case of
emergency sickness:
Trường hợp ốm đau khẩn
cấp:
- Inform to your supervisor, head of department
immediately.
Thông báo cho Giám Sát, Trưởng Bộ
phận ngay lập tức.
- Inform before the work shift at least 2 hours, as
soon as possible.
Thông báo trước ca làm việc ít nhất
là 2 giờ hoặc ngay khi có thể.
- In order to have time to arrange another person for
replacement on time
Để có thời gian sắp xếp người làm
việc thay cho bạn kịp thời.
- Inform before the work shift 24 hours is the best.
Tốt nhất là thông báo trước ca làm
việc 24 giờ.
v
Uniform and costumes standard
Tiêu chuẩn về đồng phục và trang phục.
Ø
Uniform:
Đồng phục:
- Different uniforms for different departments,
according to the function of each department.
Các bộ phận có đồng phục khác nhau
tuỳ theo chức năng của từng bộ phận.
- Wear uniform as hotel regulation.
Mặc đồng phục theo quy định khách sạn
- The name tag is worn on the left side of the chest
Đeo bảng tên trên ve áo phía ngực
trái.
Ø
Costume:
Trang phục:
- Costume is special uniform which is worn in the
important national meeting, festival…
Trang phục là những bộ quần áo đặc
biệt được mặc trong những dịp hội họp quốc tế quan trọng, lễ hội, …
- Costume is traditional garment which is impressive
and style.
Trang phục là quần áo truyền thống gây
ấn tượng và có phong cách riêng.
v
Personal hygiene and uniform
Vệ sinh cá nhân và đồng phục.
Ø
Personal
uniform:
Đồng phục cá nhân:
- Uniform should be clean, smooth and free of tatters.
Đồng phục phải sạch sẽ, ủi thẳng và
không được rách.
- Always wear uniform in work shift.
Luôn mặc đồng phục trong ca làm việc.
- Shoes must be clean, polished and wear dark socks.
Giày phải được lau sạch, đánh xi bóng và mang vớ sẫm màu.
Ø
Personal
hygiene:
Vệ sinh cá nhân :
- Bath clean before working
Tắm rửa sạch sẽ trước khi vào ca.
- Hair should be cut neatly, well combed and
clean-shaven everyday.
Tóc cắt ngắn, chải gọn, cạo râu sạch
sẽ mỗi ngày.
- Any wound should be bandaged by waterproof
compresses and inform to head of department to consider.
Băng bó các vết thương bằng gạc
không thấm nước và thông báo cho Trưởng bộ phận xem xét.
- Inform to head of department if you don’t feel good
or have problem about skin, nose, throat, intestines...
Thông cáo cho Trưởng bộ phận nếu thấy
không khoẻ hoặc có vấn đề về da, mũi, cổ họng, đường ruột, …
- Wash hands with antibacterial soap at the designated
places.
Rửa tay bằng xà phòng diệt khuẩn ở
nơi qui định.
- Nails are to be short, clean without nail polish.
Móng tay cắt ngắn, sạch sẽ, không
sơn màu.
v
Logbook
Sổ nhật ký ca trực
Ø
Shift logbook:
Note daily facts and activities of the hotel related to security, safety and
fire regulation of hotel and employees. Facts written following:
Sổ nhật ký ca trực: Ghi lại các sự
việc và hoạt động của khách sạn có liên quan đến an ninh, an toàn và quy định
cháy nổ của khách và nhân viên. Các sự việc được viết theo hướng dẫn:
- Time
Thứ tự thời gian.
- Date and location
Ghi rõ ngày giờ và địa điểm xảy ra
sự việc
- Full name of involved people.
Ghi đầy đủ họ tên những người có
liên quan.
- Happened matters.
Các hành động diễn biến của sự việc.
- Full name of reported people.
Ghi đầy đủ tên của những người được
thông báo.
- Your full name and signature.
Ký và ghi rõ họ tên của bạn.
- Updated continuous each shift and write clearly by
permanent ink pen.
Cập nhật tiếp trong từng ca và ghi chép
rõ ràng bằng bút mực không phai.
- Only security officer use logbook and all information
kept confidential.
Chỉ có nhân viên an ninh mới được sử
dụng sổ nhật ký ca trực và tất cả thông tin phải được bảo mật.
v
VIP
Khách VIP.
Ø
VIP means: Very Important person. They are
usually politicians, businessmen, stars or important people to hotel.
VIP có nghĩa là: Người quan trọng. Thường là
những chính trị gia, thương gia, ngôi sao, hoặc người quan trọng đối với
khách sạn.
- Do not use their name in public area when they want
to hide.
Không dùng tên của khách ở các khu
vực công cộng khi họ không muốn tiết lộ.
- Do not provide guest’s information for outsider.
Không cung cấp thông tin của khách
ra bên ngoài.
- Escort guests in hotel precinct if requested.
Tháp tùng khách đi trong khách sạn
nếu được yêu cầu.
- Do not ask for photo, autograph or ticket…
Không xin ảnh, chữ ký hoặc vé, …
- Do not take guest’s picture.
Không được chụp ảnh khách.
v
Ready for work shift
Chuẩn bị vào ca làm việc.
Ø
Attend to
pre-shift meeting
Tham dự buổi họp đầu
ca.
- Listen carefully information and deployed job for
work shift.
Lắng nghe cẩn thận thông tin và triển
khai công việc trong ca trực
- Write down all things needed to pay attention in
order to avoid omitting the work.
Ghi chép những điều cần lưu ý tránh
bỏ sót công việc.
- Ask things you are unsure.
Hỏi lại những việc chưa nắm chắc.
Ø
Read the
situation of work shift.
Đọc sổ ghi tình hình
ca trực.
- Read all information of previous shift.
Đọc tất cả thông tin của ca trước.
- Remember important things related to your work shift.
Ghi nhớ tất cả các vấn đề quan trọng
liên quan đến ca làm việc của bạn.
Ø
Know all events
related to meeting and party
Nắm được các sự kiện liên
quan đến hội nghị và tiệc.
- Know which meetings, seminars are occurring in
hotel.
Nắm được hội nghị, hội thảo nào
đang diễn ra trong khách sạn.
- Know number of guest in meetings, registered guests
and non-registered.
Nắm được số lượng khách hội nghị,
khách ở tại khách sạn và khách ngoài khách sạn.
- Know what time guest arrives to meeting and
finishes.
Nắm được thời gian bắt đầu và kết
thúc hội nghị.
Ø
VIP and group
inclusive tour
Khách VIP và khách
đoàn.
- Know registered VIP and non-registered
Nắm được khách VIP nào ở khách sạn
và khách nào không ở khách sạn
- Know which group stayed at hotel, number and arrival
time and departure date
Nắm được đoàn khách nào ở khách sạn,
số lượng khách, và giờ đến, giờ đi
- Know where they can take guests’ information.
Biết nơi có thể nhận thông tin liên
quan của khách.
Ø
Know well which
guest needed a help
Biết rõ những khách
nào cần được giúp đỡ.
- Know which guest need to be helped such as disabled
guest, sickness guest, pregnant wowen, elderly and children.
Nắm được khách nào cần được giúp đỡ
như khách tàn tật, khách ốm đau, phụ nữ có thai, người già và trẻ em.
Ø
Know duty on
manager
Biết được Quản lý trực
- Know manager of duty on that day.
Biết Quản lý nào trực trong ngày.
- Know how to contact MOD.
Biết cách liên lạc với quản lý trực.
v
Handie-talkie
Máy bộ đàm.
Ø
Handie-talkie
is a portable communication device using specific frequency wave and
connectivity channel.
Bộ đàm là một thiết bị liên lạc cầm
tay sử dụng sóng có tần số qui định và kênh kết nối riêng:
- Use device with proper frequency, channel as hotel
regulation.
Sử dụng bộ đàm theo đúng tần số,
đúng kênh theo quy định khách sạn
- Device which is not in use attached at right side of
waist.
Bộ đàm khi không sử dụng được kẹp
sau thắt lưng phía bên phải.
- Proper volume
Mở âm lượng vừa đủ nghe.
- Know the assigned command of hotel
Biết các hô hiệu quy định của khách
sạn.
- Verify the quality of device operation at the end of
each shift.
Kiểm tra chất lượng hoạt động của bộ
đàm vào cuối mỗi ca.
- Turn off the device immediately when receiving a
bomb threat, the wave can detonate the bomb.
Tắt bộ đàm ngay lập tức khi nhận
thông tin có đe dọa đánh bom trong khu vực vì sóng bộ đàm có thể kích nổ bom.
v
Keys
Các loại chìa khóa.
Ø
Master key and Floor Master key
Chìa khóa tổng và
chìa khóa tầng.
- Master key can open all living room. Only 3 people
in hotel can use it (GM, DRM, EX-HK)
Chìa khóa tổng có thể mở tất cả các
phòng. Chỉ 3 người trong khách sạn được phép sử dụng (Tổng quản lý, Trưởng bộ
phận Tiền sảnh,Trưởng bộ phận Buồng)
- Floor Master key is used for 1 floor. Responsible
housekeeping staff is assigned to keep during working hour for cleaning the
living room.
Chìa khóa tầng chỉ sử dụng được cho một tầng. Nhân viên buồng phòng được phân công giữ để vệ sinh phòng khách
trong suốt thời gian làm việc.
Ø
Mechanical key
Các loại chìa khóa cơ.
- Use to lock room of department, meeting, storage,
restaurant…
Dùng để khóa các phòng các bộ phận,
phòng hội nghị, kho, nhà hàng, …
- Staffs of the department keep during the working
time.
Nhân viên của từng bộ phận giữ chìa
khoá trong suốt thời gian làm việc.
- Return all
keys to security before leaving the hotel. And sign when you take and return
with the number of keys and time.
Trả lại tất cả chìa khoá cho bảo vệ
trước khi rời khỏi khách sạn. Ký xác nhận số lượng và thời gian khi giao và
nhận chìa khoá.
v
The emergency situation
Các tình huống khẩn cấp.
Ø
Emergency
situation is any cases that can affect the safety, security and fire fighting
and threat the staffs’ lives and properties.
Tình huống khẩn cấp là bất kỳ tình
huống nào gây ảnh hưởng đến sự an toàn, an ninh, phòng chống cháy nổ và đe doạ
tính mạng và tài sản của khách và nhân viên.
- Calm down and careful.
Giữ bình tĩnh và thận trọng.
- Not to be hysterical because it will make others lose
their control and they can have unconscious actions.
Không hoảng hốt vì nó sẽ khiến cho
những người xung quanh mất khả năng tự kiểm soát và có thể làm những hành động
vô thức.
- Help guests and employees away from dangerous area
as soon as possible.
Giúp đỡ khách và nhân viên tránh xa
khu vực nguy hiểm càng nhanh càng tốt.
- Ensure that everyone go way from dangerous area and
gather at safe place.
Đảm bảo rằng mọi người đã ra khỏi
khu vực nguy hiểm và tập trung ở vị trí an toàn.
Code: SEC/SOP/
|
STANDARD OPERATING PROCEDURE
|
Issued by:
Assistant Security Manager
|
Effective date:
Updated on:
|
Distribution to:
Security
|
Page(s):
|
Approved by :
|
Subject
|
Handling
Death
Xử lý khi có chết người
|
|
|
|
|
Objective/ Mục đích
Procedure/ Quy trình
TANDARD OPERATING PROCEDURE
QUI TRÌNH HOẠT ĐỘNG CHUẨN
Department
Bộ phận
|
SECURITY
BẢO VỆ
|
Date
Ngày ban hành
|
Aug, 25th, 2015
|
Section
Khu vực
|
|
Revised by
Chỉnh sửa bởi
|
|
Subject
Tiêu đề
|
Knowledge about product
Kiến thức về sản phẩm
|
Ref.No
Số tra cứu
|
SECURITY/SOP/02
|
Issued by
Ban hành bởi
|
Chief Security
Trưởng bộ phận bảo vệ
|
Approved by
Phê duyệt bởi
|
|
|
|
Description: Knowledge about product is the
foundation of all the services available to guest.
The more you
understand hotel, location, nation, the chain of hotel and nation
you are working, the
better you can provide services for different kinds of guests
Mô tả: Kiến thức về sản phẩm là nền tảng của tất
cả các dịch vụ dành cho khách. Bạn càng
hiểu
rõ về khách sạn, vị trí, quốc gia, chuỗi khách sạn và đất nước bạn đang làm
việc thì
bạn có
thể cung cấp tốt hơn các dịch vụ cho các đối tượng khách hàng khác nhau.
v
The hotel you are working
Khách sạn bạn làm việc.
Ø
Know exactly
hotel’s address.
Biết chính xác địa
chỉ của khách sạn.
- The official name of hotel
Tên chính thức của khách sạn.
- Street
Tên đường
- Number
Số nhà
- The city, the country
Tên thành phố, quốc gia.
- Area code (058) – National code (0084)
Mã điện thoại vùng (058) -mã điện
thoại quốc gia (0084)
- Telephone number, fax
Số điện thoại, số fax.
- Email
Địa chỉ thư điện tử.
- Website
Địa chỉ trang web.
Ø
Know the way
to the hotel
Biết đường đến
khách sạn
- Know the short and convenient ways to the hotel by
public transport such as taxi, bus…
Biết đường ngắn và thuận lợi nhất
đến khách sạn bằng phương tiện giao thông công cộng như taxi, xe buýt, …
-
Know the way
to the hotel from airport, train station, centre of city.
Biết đường đến khách sạn từ sân
bay, bến tàu xe và trung tâm thành phố.
Ø
Know the
restaurant and services
Biết về nhà hàng và
các dịch vụ.
- Know the name and location of restaurants, bars…
Biết tên và vị trí của các nhà
hàng, quầy bar…
- Know number of seat and size of restaurants
Biết số lượng chỗ ngồi và kích
thước nhà hàng
- Name of managers, supervisors of restaurants and
bars
Biết tên của Quản lý, Giám sát
nhà hàng và quầy bar
- Opening and closing time
Biết thời gian mở và đóng cửa.
- Specific items, special items of each restaurants
Biết về món đặc trưng, đặc biệt của
từng nhà hàng.
Ø
Know meeting
and seminar room
Biết về các phòng hội nghị, hội
thảo.
- Know name and location of meeting and seminar
rooms…
Biết tên và vị trí của các phòng
hội thảo và hội nghị….
- The area, capacity, organization model of each
room
Biết được diện tích, sức chứa và
mô hình tổ chức của từng phòng
- Name of managers, supervisors of each room.
Biết tên của Quản lý, Giám sát của
mỗi phòng.
Ø
Know the
guest room blocks
Biết về khối phòng
nghỉ của khách.
- Location of guest rooms
Biết vị trí các phòng nghỉ của
khách
- Kinds of guest rooms in the hotel
Biết tên các loại phòng nghỉ
trong khách sạn.
- Name of managers, supervisors of guest room blocks
Biết tên của Quản lý, Giám sát khối
phòng nghỉ của khách.
Ø
Knowledge
about fire fighting equipment and system in the hotel
Hiểu biết về hệ thống và trang
thiết bị phòng chống cháy nổ trong khách sạn.
* Know the
location and gear of equipments
Biết vị trí lắp đặt và trang bị của
các thiết bị.
- Smoke detectors, heat detectors, gas alarm and
fire alarm.
Đầu báo khói, báo nhiệt, báo gas
và báo cháy.
- The emergency fire points, and fire alarm
Các điểm báo cháy khẩn cấp và
chuông báo cháy.
- Types of fire extinguishers.
Các loại bình chữa cháy.
- The fire hydrants, fire hose reel
Các họng vòi, cuộn dây chữa cháy
vách tường.
- The automatic fire cock
Các đầu vòi chữa cháy tự động.
- Emergency exit and stairs
Các lối thoát hiểm và các cầu
thang bộ thoát hiểm.
- Understanding of fire alarm system in the hotel
Nắm rõ về hệ thống báo cháy trong
khách sạn.
- Understanding of security camera system in the
hotel
Hiểu biết về hệ thống camera an
ninh trong khách sạn.
- Understanding of fire fighting system in the hotel
Nắm rõ về hệ thống chữa cháy
trong khách sạn.
Ø
Understanding
of departments in the hotel
Nắm rõ các bộ phận trong khách sạn.
-
Know the
function and responsibility of all departments of the hotel
Nắm rõ chức năng và trách nhiệm của
tất cả các bộ phận trong khách sạn.
-
Name of HODs
and telephone number
Tên của Trưởng bộ phận và số điện
thoại liên lạc.
v
Emergency services
Các số điện thoại khẩn cấp.
Ø
Emergency
services
- Emergency service
- Dịch vụ cấp
cứu
- 115
- Mobile police
- Cảnh sát
cơ động -
113
- Police department of fire fight and
prevention
- Cảnh sát
PCCC
- 114
- Xuong Huan Ward police
- Công an
phường xương huân -
058 3822184
- Loc Tho Ward police
- Công an
phường lộc thọ - 058
3819494
Ø
Other
emergency services
Các tình huống khẩn
cấp khác.
- Know where you can take information about
emergency problem such as hurricanes, floods, earthquakes, tsunamis…
Nắm rõ nơi nhận thông tin về các
vấn đề khẩn cấp như bão lụt, động đất, sóng thần….
v
Your country
Đất nước của bạn.
Ø
Manners and
customs
Phong tục và tập
quán
- Learn about the traditional manners and customs,
historical and cultural beliefs of the local that guests want to learn.
Tìm hiểu về các phong tục và tập
quán truyền thống, lịch sử, văn hóa và tín ngưỡng của địa phương mà khách
muốn tìm hiểu.
Ø
Regulations
and laws
Quy tắc và pháp luật
- Know the rules and laws of the country and local
in tourism business.
Biết các quy định và pháp luật về kinh
doanh du lịch của đất nước và địa phương.
- Know the rules affect the obligations,
responsibilities and powers of the hotel in travel services business.
Biết các quy định về kinh doanh dịch vụ
du lịch mà tác động đến nghĩa vụ, trách
nhiệm và quyền hạn của khách sạn.
v
Your company and hotel
Công ty và khách sạn của bạn.
Ø
Know
management company of your hotel
Biết về công ty quản
lý khách sạn của bạn.
- Name
Tên công ty.
- Address, telephone number, fax
Địa chỉ, số điện thoại, số fax.
- Organization chart
Sơ đồ tổ chức.
- Type of business and management
Loại hình kinh doanh và quản lý.
- Development strategic of the company
Chiến lược phát triển của công
ty.
Ø
Your hotel
Khách sạn của bạn.
- Organization chart
Sơ đồ tổ chức.
- Your hotel and chain of the hotel belonging to the
company
Khách sạn của bạn và chuỗi các
khách sạn trực thuộc công ty.
Raju Nair Kurup Nguyễn
Thị Thu Nguyệt
Hotel Manager Director
of TVC
|
Prepared
by,
Nguyễn Viết Dũng
Assistant Security Manager
|
Verified
by,
Lê Đại Hải
Deputy General Manager
|
Approved
by,
Nguyễn Văn Hòa
Director of Operation
|
Code: SEC/SOP/
|
STANDARD OPERATING PROCEDURE
|
Issued by:
Assistant Security Manager
|
Effective date:
Updated on:
|
Distribution to:
Security
|
Page(s):
|
Approved by :
|
Subject
|
Handling
Death
Xử lý khi có chết người
|
|
|
|
|
Objective/ Mục đích
Procedure/ Quy trình
STANDARD OPERATING PROCEDURE
QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CHUẨN
Department
Bộ phận
|
SECURITY
Bảo vệ
|
Date
Ngày ban hành
|
Aug,25, 2015
|
Section
Khu vực
|
|
Revised by
Chỉnh sửa bởi
|
|
Subject
Tiêu đề
|
Phone skills
Kỹ năng nói chuyện điện thoại
|
Ref.No
Số tra cứu
|
SECURITY/SOP/03
|
Issued by
Ban hành bởi
|
Chief Security
Trưởng bộ phận bảo vệ
|
Approved by
Phê duyệt bởi
|
HM/GD
|
|
|
Description.
Security officer mainly direct contact with guests and departments,
they also
contact with guests
and departments through the telephone. Therefore, phone
skill is one of
skills that security staff needs to be fluent.
Mô tả: Nhân viên an ninh chủ yếu tiếp xúc trực
tiếp với khách và các bộ phận, nhưng cũng có
giao
tiếp qua điện thoại. Vì vậy, nói chuyện điện thoại là một trong những kỹ
năng mà
nhân
viên an ninh phải lưu loát.
v
Preparation
Chuẩn bị.
Ø
Check the
operating condition of phone.
Kiểm tra tình trạng hoạt động của
điện thoại.
- Cover
Vỏ máy.
- Ethernet connection wire/ phone line
Dây mạng điện thoại
- Hand set cord
Dây kết nối tai nghe và máy.
- Clean the phone
Vệ sinh điện thoại.
- Verify the quality of phone operation
Kiểm tra chất lượng hoạt động của
điện thoại.
- Have a pen and paper to record if necessary
Luôn có giấy bút kèm theo để ghi
chú những thông tin cần thiết.
v
Phone number list and International Phonetic
alphabet
Danh sách số điện thoại và bảng chữ
cái phiên âm quốc tế.
Ø
Phone number
list.
Danh sách số điện
thoại.
- List of internal phone numbers
Danh sách số điện thoại nội bộ.
- List of important phone numbers outside the hotel
Danh sách số điện thoại quan trọng
bên ngoài khách sạn.
Ø
International
Phonetic Alphabet.
Bảng chữ cái phiên
âm quốc tế.
- Remember and use proficiently International
phonetic alphabet to spell name and address
Thuộc và sử dụng thành thạo bảng
chữ cái phiên âm quốc tế để đánh vần được
tên và địa chỉ
v
Answer the phone
Trả lời điện thoại.
Ø
When the
phone rings
Khi có chuông điện
thoại reo.
- Keep a pen and paper
Để sẵn giấy, bút.
- Minimize the noise around
Giảm thiểu tiếng ồn xung quanh.
- Feel happy and smile
Giọng nói vui vẻ, tươi cười.
- Gently picked up within the first 3 ringing.
Nhẹ nhàng nhấc máy trong vòng 3 hồi
chuông đầu.
- Apologize the caller if more than 3 ringing
Xin lỗi người gọi nếu nhấc máy
sau 3 hồi chuông.
Ø
Answer phone
Trả lời điện thoại.
- Smile when welcome guest (Good -
Morning/Afternoon/Everning- Security department - A or B’s Speaking- How
may I assist you).
Mỉm cười khi chào khách theo quy
định của khách sạn. (Xin chào – Bộ
phận bảo vệ - A hay B’s đang nghe – Tôi có thể giúp được gì cho Quý khách).
- Speak clearly and proper volume
Âm lượng vừa đủ và rõ ràng.
- Speak slowly when have conversations with guest.
Nói chậm hơn khi đàm thoại với
khách.
- Only use common words and phrases not specialized.
Chỉ sử dụng các từ và cụm từ phổ
thông, không dùng từ chuyên nghành.
Ø
Phone
communication
Giao tiếp qua điện
thoại
- Do not break when caller is talking
Không ngắt lời người gọi
- Write the important things and ask if you are
unsure
Ghi chú những việc quan trọng và
hỏi lại nếu chưa rõ.
- Explain how you execute their requests after
ending the phone call.
Giải thích cho khách yêu cầu sẽ
được thực hiện như thế nào sau khi kết thúc cuộc gọi.
Ø
End the call
Kết thúc cuộc gọi.
- Wish they have a nice day
Chúc khách có một ngày tốt lành.
- Let them hang up first
Để người gọi cúp máy trước.
- Put the phone down gently.
Dập điện thoại
nhẹ nhàng.
Raju Nair Kurup Nguyễn
Thị Thu Nguyệt
Hotel Manager Director
of TVC
|
Prepared
by,
Nguyễn Viết Dũng
Assistant Security Manager
|
Verified
by,
Lê Đại Hải
Deputy General Manager
|
Approved
by,
Nguyễn Văn Hòa
Director of Operation
|
Code: SEC/SOP/
|
STANDARD OPERATING PROCEDURE
|
Issued by:
Assistant Security Manager
|
Effective date:
Updated on:
|
Distribution to:
Security
|
Page(s):
|
Approved by :
|
Subject
|
Handling
Death
Xử lý khi có chết người
|
|
|
|
|
Objective/ Mục đích
Procedure/ Quy trình
STANDARD OPERATING PROCEDURE
QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CHUẨN
Department
Bộ phận
|
SECURITY
Bảo vệ
|
Date
Ngày ban hành
|
Aug, 25th, 2015
|
Section
Khu vực
|
|
Revised by
Chỉnh sửa bởi
|
|
Subject
Tiêu đề
|
Patrolling
Tuần tra canh gác
|
Ref.No
Số tra cứu
|
SECURITY/SOP/04
|
Issued by
Ban hành bởi
|
Chief Security
Trưởng bộ phận bảo vệ
|
Approved by
Phê duyệt bởi
|
|
|
|
Description: Patrolling and guarding is important job of security department.
Patrolling
regular will help to
prevent and find out promptly things can happen:
Mô tả: Tuần tra canh gác là một nhiệm vụ quan
trọng của bộ phận an ninh. Tuần tra thường
xuyên
sẽ giúp kịp thời ngăn chặn và phát hiện ra các sự việc có thể xảy ra như:
·
Fire, flood…
Những nguy cơ về hỏa hoạn, ngập lụt…
·
Find out and prevent theft and illegal intrusion.
Ngăn chặn và phát hiện các hành vi trộm cắp và xâm nhập bất
hợp pháp.
·
Find out hotel’s property which is lost and
carried away illegally.
Phát hiện những tài sản của khách sạn bị mất và được đưa
đi bất hợp pháp.
·
Find out strange objects, or objects causing
detonation
Phát hiện những vật lạ, vật gây đe dọa đánh bom.
·
Exit door must be clear and ensure safety,
security and fire prevention.
·
Giữ cho lối
thoát hiểm được thông thoáng và đảm bảo an toàn an ninh và phòng chống cháy
nổ.
v
Map of hotel
Sơ đồ của khách sạn.
Ø
The hotel is
a block of multistory architecture with an open frame, different functions
and services so the security personnel have to know exactly the area such
as:
Khách sạn là một khối kiến trúc
cao tầng với khuôn viên rộng, mở, nhiều chức năng và dịch vụ khác nhau vì vậy
nhân viên an ninh phải biết chính xác các khu vực như:
- Food & Beverage outlets, bars
Các điểm bán hàng ẩm thực, các quầy
bar.
- Kitchens and gas storage
Các khu vực bếp và khu vực kho
gas.
- Meeting room, banquet
Các phòng hội thảo, hội nghị và
tiệc
- Guest’s floors and guest’s rooms
Các tầng khách và buồng khách.
- Departments and services
Các bộ phận và dịch vụ.
- Public area and staffs’ area
Các khu vực công cộng và các khu
vực dành riêng cho nhân viên.
- Parking and places of delivery
Các bãi đỗ xe và giao nhận hàng
hóa.
v
Suspect and suspicious object
Người khả nghi và vật thể đáng ngờ.
Ø
The suspect
Người khả nghi
- Person loitering in places-not-allowed
Người lảng vảng ở những nơi không
được phép.
- Person loitering in places with improper purpose
Người lảng vảng ở những nơi không
đúng mục đích
- Wear too many clothes and cover his/her face under
improper condition of the weather.
Mặc quá nhiều quần áo và che mặt
trong điều kiện thời tiết không phù hợp.
- Gaze at guest or staff
Nhìn chằm chằm khách hoặc nhân
viên.
- Have abnormal behavior or disturb other people
Có biểu hiện bất thường hoặc gây
rối, làm phiền người khác.
ü
Please
observe discreetly sex, height, clothing, bringing objects and behaviors
manifest.
Hãy quan sát thận trọng về giới
tính, chiều cao, quần áo, vật thể mang theo và hành vi biểu hiện.
ü
Ingeniously
approach. Do not arrest. Suspecting based on human behavior: where did that
person present? What time? What did that person do?
Khéo léo tiếp cận. Không bắt giữ.
Sự nghi ngờ dựa trên cơ sở hành vi của người đó: Nơi xuất hiện? thời gian
nào? Hành động gì?
Ø
Doubtful package
Gói hàng đáng ngờ.
ü
Ownerless and
unsual package which has threaten signs or threaten message on the package.
Là gói hàng bất thường, vô chủ, có những dấu hiệu cho thấy sự đe dọa
hoặc có
thông điệp đe dọa trên gói
hàng.
- Pay attention to form and size of the package
Chú ý về hình dạng, kích thước của
gói hàng.
- Special signs on the package
Các dấu hiệu đặc biệt có trên gói
hàng.
- Check if the package belongs to someone
Kiểm tra xem gói hàng có thuộc về
ai ở xung quanh không.
- Do not move or touch when you do not ensure that
it is safe.
Không được dịch chuyển hay sờ vào
khi chưa đảm bảo an toàn.
- Keep people away the area
Giữ mọi người tránh xa khỏi khu vực
gói hàng
- Inform the head of security and board of directors
Thông báo cho Trưởng bộ phận an
ninh và Ban Giám Đốc.
- Notify authorities to resolve
Thông báo cho cơ quan chức năng đến
giải quyết
Ø
Suspicious vehicles
Phương tiện đi lại đáng ngờ.
ü
Suspicious
vehicles such as car, truck, motorbike without owner… do not park at
designated place.
Những chiếc xe đáng ngờ là xe hơi, xe
tải, xe máy không có chủ… đậu không
đúng nơi quy định.
- Pay attention to the color
Chú ý đến màu sắc của xe.
- Brand and model
Hãng xe và đời xe.
- License number
Biển số đăng ký.
- What is it contained?
Xe
chở gì bên trong.
- Special signs
Các
dấu hiệu đặc biệt của xe.
- Inform the head of security and board of directors
Báo cho Trưởng bộ phận an ninh và
Ban Giám Đốc.
- Notify authorities to resolve
Báo cho cơ quan chức năng đến giải
quyết.
- If the car was driving contrariwise, they must
record the identification time, car driver, direction. Do not run after the
vehicle.
Nếu xe được lái đi thì phải ghi lại
thời gian xe đi, nhận dạng tài xế, hướng xe chạy đi. Không đuổi theo xe đó.
Ø
Doubtful device
Thiết bị đáng ngờ.
ü
The
suspicious device usually placed in areas used for improper purposes.
Những thiết bị đáng ngờ thường được
đặt ở những nơi không đúng mục đích
sử dụng.
- Often accompanied by
wires and power
Thường có kèm theo dây dẫn và nguồn
điện.
- Be a box or bottle
containing liquid
Thường là hộp chứa hay chai đựng chất
lỏng.
- Attached a clock or timer
Có gắn đồng hồ hoặc máy bấm giờ.
·
Pay attention
to form, size of device
Chú ý về hình dạng kích thước của
thiết bị.
·
Special signs
Các dấu hiệu đặc biệt có trên thiết
bị.
·
Sounds
emitted
Âm thanh phát ra.
·
Check to see
if anybody is there
Kiểm tra xem có ai ở gần không.
·
Turn off all
broadcasting equipment such as mobile phones and handie-talkie
Tắt mọi thiết bị phát sóng như điện
thoại di động và bộ đàm
·
Check all
information if there is a warning or bomb threaten
Kiểm tra mọi thông tin xem có lời
cảnh cáo hay mối đe dọa đánh bom nào không.
·
Do not move
or touch or cover the device
Không được dịch chuyển hay sờ vào
thiết bị hoặc che phủ thiết bị.
·
Keep people
away the area
Giữ mọi người tránh xa khỏi khu vực.
- Inform the head of security and board of directors
Báo cho trưởng bộ phận an ninh và
ban Giám Đốc.
- Notify authorities to resolve
Báo cho cơ quan chức năng đến giải
quyết.
v
Inspect areas in the hotel
Kiểm tra các khu vực trong khách sạn.
Ø
Patrol areas
in the hotel
Tuần tra các khu vực trong khách sạn.
·
Patrol does
not disturb guests
Việc tuần tra không được làm phiền
đến khách.
·
Check
objects, bags, luggage and place at designate place
Các vật dụng hay túi hàng, hành
lý cần phải được kiểm tra và để đúng nơi quy định.
·
The hallway
is not obstructed
Các lối hành lang không được để vật
dụng thiết bị gây cản trở.
·
Emergency
exit is clear
Các lối thoát hiểm phải được
thông thoáng.
·
Firefight
equipment can be used
Các thiết bị chữa cháy đầy đủ và
sử dụng được
·
Signpost
(emergency lights, exit lights, fire lights ..)
Các biển chỉ dẫn đầy đủ (đèn cẩn
cấp, đèn lối thoát hiểm, đèn báo cháy…).
·
Guest room’s
doors is closed
Các cửa phòng khách phải được
đóng.
·
Closed the
doors of housekeeping staff’s storage.
Các cửa kho để dụng cụ của nhân
viên Buồng phải được đóng.
·
The offices
should be locked and turn off all electrical appliances
Các văn phòng làm việc khi ra về
cửa phải khóa, các thiết bị điện phải tắt.
·
The warehouse
door must be sealed.
Các kho hàng phải khóa cửa, có
niêm phong hợp lệ.
·
Pay attention to moving their luggage when
checking in / out, especially at the
peak time.
Chú ý đến sự dịch chuyển hành lý của khách
khi nhận phòng/ trả phòng, nhất là
những lúc cao điểm.
·
The kitchen
does not leak gas inventories odorless gas safety and fire fighting.
Các bếp, kho gas không rò rỉ,
không có mùi gas, đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ.
·
Storage area
parking should be clean, and hygienic to prevent fire.
Khu vực bãi xe, kho rác cần phải
sạch sẽ và ngăn nắp, đảm bảo vệ sinh và phòng chống cháy nổ.
·
Invite
politely and firmly unallowed people to get out the area for guest and
staff only.
Những người không được phép vào
khu vực dành riêng cho khách hoặc nhân viên phải được mời ra một cách lịch
sự nhưng kiên quyết.
·
Note to your
senses while on patrol to discover the incident. (smell, noise, temperature
...)
Lưu ý đến các giác quan của mình
khi đi tuần tra trong việc phát hiện ra các sự cố. (Mùi, tiếng động, nhiệt
độ…)
o
The patrol
should be conducted regularly with high frequency and particularly to
prevent or detect timely problems can occur. Prevent the loss of hotel’s
property and the menace to staff’s life. Ensure safety and security and
firefighting in hotels and companies.
Việc tuần tra phải được tiến hành
thường xuyên với tần xuất cao, kỹ lưỡng, chi tiết phòng ngăn chặn và phát
hiện kịp thời những sự cố có thể xảy ra. Phòng tránh được những thiệt hại về
tài sản và tính mạng của khách hàng, nhân viên và khách sạn. Đảm bảo an
ninh an toàn và phòng chống cháy nổ trong khách sạn và công ty.
v
Record the patrol
Ghi chép việc tuần tra.
Ø
Record
exactly all the incident after patrolling
Phải ghi chép lại chính xác các
thông tin sự việc sau mỗi lần tuần tra như sau:
·
Date and time
in order
Ngày giờ theo trình tự thời gian.
·
The problem
was discovered while on patrol
Các vấn đề được phát hiện khi tuần
tra
·
Handled or
direction of how to handle.
Đã xử lý hay hướng xử lý như thế
nào.
·
Report to
whom (full name and position)
Báo cho những ai? Tên và chức
danh đầy đủ.
·
The full name
and your signature.
Ký xác nhận và ghi rõ họ và tên.
v
Handle with opened room
Xử lý các buồng khách để mở.
Ø
No guest in
room or guest go out
Buồng không có
khách ở trong hoặc khách đã ra khỏi phòng.
·
Knock the
door and announce yourself (Security)
Gõ cửa to, rõ và xưng chức danh
(Bảo vệ) đồng thời sau khi gõ cửa.
·
Repeat and
heard static inside.
Lặp lại hai lần và nghe động tĩnh
bên trong.
·
If there is
no guest room, checking out the room, windows and doors.
Nếu phòng không có khách, kiểm
tra hiện trạng phòng và cửa ra vào cửa sổ.
·
Report to
reception to get information about guests.
Báo cho tiếp tân để lấy thông tin
về khách.
·
Turn off the
lights and air-conditioned and get out of room with closed door.
Tắt đèn, máy lạnh và ra khỏi
phòng đóng cửa.
·
Reception
will report back to the guest when returned and check the guest’s property
Tiếp tân sẽ báo lại với khách khi
khách quay về phòng và kiểm tra tư trang của khách.
Ø
Guest in room
Buồng có khách ở trong
·
Knock the
door and announce yourself (Security)
Gõ cửa to, rõ và xưng chức danh
(Bảo vệ) đồng thời sau khi gõ cửa.
·
Repeat and
heard static inside.
Lặp lại hai lần và nghe động tĩnh
bên trong.
·
If the guest
is inside, do not enter the room unless guest allows
Nếu phòng có khách ở bên trong
không được phép bước vào phòng khi khách chưa cho phép.
·
Explain to
the guest about the danger and loss of property if they do not close the
door
Giải thích cho khách biết về việc
khách để cửa phòng không đóng có thể gây ra việc mất mát và mất an toàn đối
với khách.
·
Recommend to
close the door
Đề nghị khách luôn luôn đóng cửa
phòng.
·
Wish guests
have a good holiday and thank you for the cooperation.
Chúc khách có một kỳ nghỉ tốt lành và cảm ơn sự hợp tác của khách.
Raju Nair Kurup Nguyễn
Thị Thu Nguyệt
Hotel Manager Director
of TVC
|
Prepared
by,
Nguyễn Viết Dũng
Assistant Security Manager
|
Verified
by,
Lê Đại Hải
Deputy General Manager
|
Approved
by,
Nguyễn Văn Hòa
Director of Operation
|
Code: SEC/SOP/
|
STANDARD OPERATING PROCEDURE
|
Issued by:
Assistant Security Manager
|
Effective date:
Updated on:
|
Distribution to:
Security
|
Page(s):
|
Approved by :
|
Subject
|
Handling
Death
Xử lý khi có chết người
|
|
|
|
|
Objective/ Mục đích
Procedure/ Quy trình
STANDARD OPERATING PROCEDURE
QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CHUẨN
Department
Bộ phận
|
SECURITY
Bảo vệ
|
Date
Ngày ban hành
|
Aug, 25th , 2015
|
Section
Khu vực
|
|
Revised by
Chỉnh sửa bởi
|
|
Subject
Tiêu đề
|
Loss, damage, criminal or
accident
Xử lý mất mát, hư hỏng, tội phạm hoặc tai nạn.
|
Ref.No
Số tra cứu
|
SECURITY/SOP/05
|
Issued by
Ban hành bởi
|
Chief Security
Trưởng bộ phận bảo vệ
|
Approved by
Phê duyệt bởi
|
|
|
|
Desciption: Security personnel play an important role in
solving problems that related to loss,
damage, criminal or accident because they are one of first people
that present at
the scene. The important thing is to note precise and full details.
Notify the matter
to appropriate authorities and protect evidences at the scene.
Mô tả:
Nhân viên an ninh đóng vai trò
quan trọng trong việc giải quyết các vụ việc liên quan
đến mất
mát, hư hỏng, tội phạm hoặc tai nạn. Vì nhân viên an ninh thường là một
trong
những
người có mặt đầu tiên tại hiện trường. Điều quan trọng là mọi diễn biến cần
phải
được
ghi chép một cách chi tiết, chính xác và đầy đủ. Báo cáo lại với cơ quan chức
năng
và mọi
chứng cứ hiện trường phải được bảo vệ.
Ø
First aid
Sơ cứu y tế.
- First aid on the scene
Sơ cấp cứu tại chỗ.
- Be trained in first aid
Được đào tạo về sơ cấp cứu
- The operator must have a list of phone numbers of
health-care workers and people who are able to perform first aid.
Nhân viên tổng đài phải có danh
sách số điện thoại của nhân viên Y tế và những người có khả năng thực hiện
việc sơ cấp cứu.
- Each department is provided a medical box of first
aid tools.
Mỗi bộ phận đều phải có một hộp
thuốc và dụng cụ sơ cấp cứu.
Ø
The cases and
circumstances of doing first aid
Các trường hợp và tình huống sơ cấp
cứu.
- When you come up with the case needed to do first
aid, you must be calm and consider carefully if doing first aid can
endanger victim’s life and yours and find the proper method.
Khi gặp phải tình huống cần sơ cấp
cứu khẩn cấp bạn phải bình tĩnh và thận trọng xem xét việc sơ cấp cứu đó có
ảnh hưởng đến tính mạng của mình, của nạn nhân hay không và tìm biện pháp
giải quyết cho phù hợp.
- Do not move the victims unless the victim’s safety
and yours.
Không dịch chuyển nạn nhân trừ
khi bắt buộc phải làm vì sự an toàn của nạn nhân và của bạn.
- Call the ambulance when urgent and needed
Gọi bác sĩ, xe cứu thương khi cấp
bách và cần thiết.
- Use medical gloves and medical devices suitable
for the emergency.
Dùng găng tay y khoa và dụng cụ y
tế thích hợp để cấp cứu nạn nhân.
Ø
3 basic ABC
factors in first aid
Ba yếu tố ABC cơ bản trong sơ cấp
cứu.
- Airway. Open all the
doors. Disperse a crowd. Maintain the air flown and O2.
Luồng không khí. Mở tất cả các cửa phòng, giải tán
mọi người xung quanh duy trì luồng không khí có nhiều O2 và
thoáng mát.
- Breathing.
Check victim’s breath by listening the breath from
victim’s mouth and look at all their chest.
Hơi thở. Kiểm tra hơi thở của nạn nhân bằng cách nghe ở miệng
và nhìn toàn bộ vùng ngực.
- Circilation. Check the
circulation by feeling the pulse of wrist, ankle and throat.
Tuần hoàn. Kiểm tra hệ tuần hoàn bằng cách bắt mạch ở cổ
tay, cổ chân hoặc trên cổ họng.
- When you know those factors are normal, you can
find others of victim.
Khi bạn biết là 3 yếu tố trên
bình trên bình thường, bạn có thể chuyển sang tìm hiểu các vấn đề khác mà nạn
nhân có thể gặp phải.
Ø
Inspect the scene
Kiểm tra hiện trường.
- Seek at the scene
Tìm kiếm tại khu vực.
- Present at the scene to inspect to collect the
evidences
Đến ngay hiện trường xảy ra vụ việc
kiểm tra để lấy bằng chứng.
- Inspect the surrounding area, floor, wall, doors…
Kiểm tra khu vực xung quanh, trên
sàn, trên tường, các cửa…
- Inspect physical traces such as the effects of
mechanical forces on appliance, tool, doors, locks…
Kiểm tra các dấu vết vật lý như
tác động của lực cơ học lên các đồ dùng, dụng cụ, các cửa, các khóa…
- Check risks as gas, electricity, fire… other
factors
Kiểm tra các nguy cơ như gas, điện,
lửa...và các yếu tố khác.
- Do not touch or move evidences
Không sờ vào các chứng cớ hoặc di
chuyển chúng.
- Expand the scope of inspection around the place
that keeps staffs’ working tools such as storage, cabinet, technical boxes,
fire hose box…
Mở rộng phạm vi kiểm tra ra xung
quanh các nơi cất giữ dụng cụ làm việc của nhân viên như kho, tủ để dụng cụ,
các hộp kỹ thuật, hộp vòi cứu hỏa…
Ø
Maintain the
scene and evidences
Giữ hiện trường và bảo quản chứng
cứ.
- Take photo the evidences, sealed lock, blockade
the area.
Chụp ảnh bằng chứng, khóa niêm
phong, phong tỏa khu vực.
- Do not touch or move the evidences.
Không được sờ vào hiện vật chứng
cứ hoặc làm xáo trộn hay dịch chuyển chúng.
Ø
Check the
videotapes
Kiểm tra băng ghi hình.
- Check the video related to the incident.
Kiểm tra băng ghi hình, xem xét
các tình tiết liên quan đến vụ việc.
- Identify the specific time, location, relevant
people, important details.
Xác định cụ thể thời gian, địa điểm,
những người có liên quan, những chi tiết cần lưu ý.
Ø
Interview the victim, witness
Phỏng vấn nạn nhân, nhân chứng.
o
Interview the
victim
Phỏng vấn nạn nhân
- Greet the victim, introduce yourself and your
department.
Chào nạn nhân, tự giới thiệu về
mình và bộ phận làm việc.
- Always smile and polite in communicating
Luôn mỉm cười, khéo léo và lịch sự
trong giao tiếp.
- Use victim’s name when communicating
Dùng tên của nạn nhân khi giao tiếp.
- Create victim’s trust
Tạo sự tin tưởng cho nạn nhân.
- Survey the area, inspect status
Khảo sát khu vực, xem xét tình trạng.
- Ask victim about the incident, as many as possible
Hỏi nạn nhân chi tiết về vụ việc,
có được thông tin càng nhiều càng tốt.
- Date, time in detail
Chi tiết ngày giờ chính xác được
coi là thời điểm xảy ra sự việc.
- Accurate place of lost or damaged property
Vị trí chính xác của tài sản bị mất
hoặc hư hỏng
- Brand and model of lost or damaged property
Thương hiệu và môđen của tài sản
bị mất hoặc hư hỏng
- Relative value of lost or damaged property
Giá trị tương đối của tài sản bị
mất hoặc hư hỏng
- Note in detail information provided by victim
Ghi chi tiết chính xác những
thông tin mà nạn nhân cung cấp.
- Victim’s full name, address, contact
Tên đầy đủ của nạn nhân, địa chỉ
và thông tin liên hệ cá nhân.
- Victim’s signature and yours
Chữ ký của nạn nhân và chữ ký của
bạn.
- Read the interview report for victim
Đọc lại biên bản phỏng vấn nạn
nhân cho nạn nhân nghe.
- Inform victim about legal issues, regulations and
responsibilities of the hotel.
Thông báo với nạn nhân về vấn đề
pháp lý, quy định và trách nhiệm của khách sạn.
o
Interview the
witness
Phỏng vấn nhân chứng
- Greet the witness, introduce yourself and
department
Chào nhân chứng của vụ việc, tự
giới thiệu về mình và bộ phận làm việc.
- Always smile and polite in communicating
Luôn mỉm cười khéo và lịch sự
trong giao tiếp.
- Use witness’ name when communicating
Dùng tên của nhân chứng khi giao
tiếp.
- Create witness’ trust if they need HOD’s
attendance, except Sercurity Chief.
Tạo sự tin tưởng cho nhân chứng nếu
cần sự có mặt của một trưởng bộ phận khác không phải là Trưởng bộ phận An
ninh.
- Collect the evidences as many as possible.
Thu thập thông tin chi tiết chính
xác về vụ việc càng nhiều càng tốt.
- As a security officer, you have the responsibility
to examine relevant people
Với tư cách là một Nhân viên An
ninh bạn có quyền kiểm tra, khám xét người có liên quan đến vụ việc.
- Accurate place of lost or damaged property
Vị trí chính xác của tài sản bị mất
hoặc hư hỏng
- Note in detail information provided by witness
Ghi chi tiết, chính xác những
thông tin mà nhân chứng cung cấp.
- Witness’ fullname, address, contact
Tên đầy đủ của nhân chứng, địa chỉ
và thông tin liên hệ cá nhân.
- Witness’ signature and yours
Chữ ký của nhân chứng và chữ ký của
bạn.
- Read the interview report for witness
Đọc lại biên bản phỏng vấn nhân
chứng cho nhân chứng ghe.
- Inform witness about legal issues, regulations and
responsibilities of the hotel.
Thông báo với nhân chứng về vấn đề
pháp lý, quy định và trách nhiệm của khách sạn.
- Each witness has a separate statement, complete
each statement of each witness.
Mỗi nhân chứng đều có một lời
khai riêng, cần hoàn chỉnh từng lời khai của từng nhân chứng.
- Check individual lockers in case of loss of assets
as powers and responsibilities of the security department in accordance
with the provisions of the hotel for relevant people, in the case of
necessity to find the property loss and damage.
Thực hiện theo đúng quy định của
khách sạn, kiểm tra tủ khóa cá nhân của những người có liên quan đến vụ việc
trong trường hợp mất mát tài sản theo quyền hạn và trách nhiệm của Bộ phận
An ninh, nếu đó là cần thiết để tìm ra các tài sản bị mất và hư hỏng.
Ø
Complete the inspection and report the incident
Hoàn tất kiểm tra và báo cáo vụ việc
o
Note all
information about the incident
Ghi chép lại các thông tin chi tiết
của vụ việc.
- Based on victim’s statement
Dựa vào lời khai của nạn nhân.
- Based on witness’ statement
Dựa vào lời khai của nhân chứng.
- Based on your actual observation and testing the
scene
Dựa vào những quan sát và thực tế
kiểm tra hiện trường của bạn.
- Give conclusion after investing the incident or
direction of the incident.
Kết luận sau điều tra vụ việc nếu
có hoặc hướng tiếp theo của vụ việc.
o
Inform about
the incident
Báo cáo vụ việc.
- Inform Board of Directors and relevant head of
department about the incident
Báo cáo vụ việc cho Ban Giám Đốc
và các Trưởng bộ phận liên quan.
- Attach copies
Kèm theo đầy đủ các bản sao liên
quan đến vụ việc.
- Coordinate with the department to solve the
problem after the conclusion of Board of Directors.
Phối hợp với các bộ phận giải quyết
vấn đề sau khi có kết luân của Ban Giám Đốc.
Raju Nair Kurup Nguyễn
Thị Thu Nguyệt
Hotel Manager Director
of TVC
|
Prepared
by,
Nguyễn Viết Dũng
Assistant Security Manager
|
Verified
by,
Lê Đại Hải
Deputy General Manager
|
Approved
by,
Nguyễn Văn Hòa
Director of Operation
|
Code: SEC/SOP/
|
STANDARD OPERATING PROCEDURE
|
Issued by:
Assistant Security Manager
|
Effective date:
Updated on:
|
Distribution to:
Security
|
Page(s):
|
Approved by :
|
Subject
|
Handling
Death
Xử lý khi có chết người
|
|
|
|
|
Objective/ Mục đích
Procedure/ Quy trình
STANDARD OPERATING PROCEDURE
QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CHUẨN
Department
Bộ phận
|
SECURITY
Bảo vệ
|
Date
Ngày ban hành
|
Aug,25, 2015
|
Section
Khu vực
|
|
Revised by
Chỉnh sửa bởi
|
|
Subject
Tiêu đề
|
Handle the
materials, substances need to be controlled
Xử lý các vật dụng, chất cần được kiểm
soát
|
Ref.No
Số tra cứu
|
SECURITY/SOP/06
|
Issued by
Chỉnh sửa bởi
|
Chief Security
Trưởng bộ phận bảo vệ
|
Approved by
Phê duyệt bởi
|
|
|
|
Description: To ensure security, safety and firefight prevention, rules and laws
of state about
social order and safety, security need to control and handle some of
following
substance finding in the hotel: drug as opium, incendiary or
explosive substances
as prohibited by the provisions of law.
Mô tả:
Để đảm bảo an ninh, an toàn và
phòng chống cháy nổ, đảm bảo các quy định và pháp
luật
của nhà nước về trật tự an toàn xã hội. Bộ phận an ninh cần phải kiểm soát
và xử
lý khi
phát hiện trong khách sạn một số chất như sau: Chất gây nghiện cao như thuốc
phiện,
chất gây cháy gây nổ hay các chất cấm theo như quy định của pháp luật.
v
The materials, substances need to be controlled
Các
vật, chất cần được kiểm soát.
Ø
The
materials, substances need to be controlled
Các chất cần được kiểm soát như.
- Opium
Thuốc phiện.
- Drugs in tablet, powder or liquid…
Các loại ma tuy tổng hợp ở dạng
viên, bột hoặc lỏng…
- Oil, gas, alcohol
Xăng dầu, gas, cồn.
- Some toxic liquid and gas
Một số chất độc ở dạng lỏng và
khí.
- Radioactive substance
Các chất có phóng xạ.
- Explosive
Thuốc nổ, …
Ø
Items need to
be controlled
Các vật dụng cần được kiểm soát như.
- Sword
Đao, kiếm.
- Homemade guns
Súng tự chế.
- Military weapon
Vũ khí quân dụng.
- Bomb…
Bom, mìn…
v
Discover materials, substances needed to be
controlled
Phát hiện vật, chất cần được kiểm soát.
Ø
Identify
substances needed to be controlled
Cách
nhận biết chất cần được kiểm soát
- Based on the information label on the packaging.
Dựa vào thông tin nhãn mác trên
bao bì.
- Form, shape
Hình dạng.
- Information on the broadcaster reported.
Những thông tin trên báo đài truyền
hình.
- Warning signs
Và các dấu hiệu cảnh báo
Ø
Handle
materials, substances needed to be controlled
Xử
lý các vật, chất cần được kiểm soát.
- Detected visitors carrying flammable or explosive
substances or being informed substances which should be immediately
controlled, security officer should present at the scene to coordinate with
relevant department staff and handle safely according to characteristic of
each substance.
Phát hiện thấy khách có mang theo
các chất gây cháy gây nổ hoặc nhận thông tin báo có phát hiện các chất cần
được kiểm soát, ngay lập tức nhân viên an ninh phải có mặt tại hiện trường
phối hợp với nhân viên bộ phận có liên quan xử lý an toàn theo tính chất của
từng loại chất cụ thể.
- The incendiary, explosive, toxic ... should be
isolated from the public and must be kept in stock to ensure the safety and
give back to guests when guests check out of the hotel.
Các chất gây cháy, gây nổ, gây độc,…
cần được cách ly khỏi khu vực có người và phải được cất giữ trong kho bảo đảm
an toàn và trao lại cho khách khi khách trả phòng ra khỏi khách sạn.
- Substances are suspected to be drugs .... Or
forbidden substances left behind when they are detected. Remember not to
touch or move them, take pictures as evidence.
Các
chất nghi là ma túy hoặc các chất quốc cấm bị bỏ lại khi phát hiện cần lưu
ý không được sờ vào hay dịch chuyển mà chụp lại ảnh làm bằng chứng.
Ø
Record found
materials, substances need to be controlled
Ghi chép về vật, chất cần được kiểm soát, được tìm thấy.
- Write clearly name of whom discovered the
materials, substances
Viết rõ ràng tên người phát hiện
ra vật, chất cần được tìm thấy.
- Situation, time, location exactly of materials,
substances. Attached photo as evidence is the best
Trong hoàn
cảnh nào, thời gian và địa điểm chính xác của vật, chất đó tốt nhất là có
hình ảnh bằng chứng kèm theo.
- Describe shape, status, color and quantity.
Mô tả về hình dạng, trạng thái,
màu sắc và số lượng.
- Find information of customer or staff related to
rest room or working area where you discover the materials, substances.
Tìm thông tin của khách hay nhân
viên liên quan đến phòng nghỉ hay khu vực làm việc phát hiện ra vật, chất
được tìm thấy.
v
Inform about discovering materials, substances
needed to be controlled
Báo cáo về việc tìm thấy vật, chất cần
được kiểm soát
- Report to the hotel management
Báo cáo lãnh đạo khách sạn.
- Head of security department
Trưởng bộ phận an ninh.
- Relevant head of department.
Trưởng bộ phận liên quan.
- Announce relevant management units
Thông báo cho đơn vị quản lý liên
quan.
- The hotel manager will notify the responsible
authorities and cooperate to handle materials, substances found in
accordance with the provisions of rule and law of state to ensure safety
and security and fire prevention.
Ban quản lý khách sạn sẽ báo cho
cơ quan có trách nhiệm và hợp tác xử lý các vật, chất được tìm thấy trên
theo đúng quy định và luật pháp của nhà nước đẩm bảo an toàn an ninh và
phòng chống cháy nổ.
- Xuong Huan Ward Police
Công An phường Xương Huân.
- The Priminal Police (PC45)
Công An PC 45.
- The military command of province
Ban chỉ huy quân sự tỉnh.
|
Raju Nair Kurup Nguyễn
Thị Thu Nguyệt
Hotel Manager Director
of TVC
Prepared
by,
Nguyễn Viết Dũng
Assistant Security Manager
|
Verified
by,
Lê Đại Hải
Deputy General Manager
|
Approved
by,
Nguyễn Văn Hòa
Director of Operation
|
Code: SEC/SOP/
|
STANDARD OPERATING PROCEDURE
|
Issued by:
Assistant Security Manager
|
Effective date:
Updated on:
|
Distribution to:
Security
|
Page(s):
|
Approved by :
|
Subject
|
Handling
Death
Xử lý khi có chết người
|
|
|
|
|
Objective/ Mục đích
Procedure/ Quy trình
STANDARD OPERATING PROCEDURE
QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CHUẨN
Department
Bộ phận
|
SECURITY
BẢO VỆ
|
Date
Ngày ban hành
|
Aug, 25th , 2015
|
Section
Khu vực
|
|
Revised by
Chỉnh sửa bởi
|
|
Subject
Tiêu đề
|
Handle Death in
hotel
Xử lý khi có sự cố chết người trong khách sạn
|
Ref.No
Số tra cứu
|
SECURITY/SOP/07
|
Issued by
Ban hành bởi
|
Chief Security
Trưởng bộ phận bảo vệ
|
Approved by
Phê duyệt bởi
|
|
|
|
Description: Although the low possibility of death in hotel is
rare but you must know what to
do when it happens
Mô tả: Mặc dù trường hợp tử vong trong khách sạn
rất hiếm xảy ra. Nhưng bạn phải biết cách
xử
lý khi có sự cố chết người xảy ra.
v
Alert the incidents
Báo động sự cố.
Ø
Check the
first aid steps
Kiểm
tra các bước sơ cứu đầu tiên.
- Report the incidents to get a help from another
when needed.
Báo động sự cố để có người giúp đỡ
bạn khi cần thiết.
- Always check the first aid steps to find signs of
life as breathing, pulse and heart.
Luôn luôn kiểm tra các bước sơ cứu
y tế tìm dấu hiệu của sự sống như hơi thở, mạch và tim.
- If the victim had a sign of life, you would
remember the scene and redraw the location that the victim is lying or take
a photograph. Take the victim to the hospital immediately and protect the
scene.
Nếu nạn nhân còn dấu hiệu của sự
sống thì ghi nhớ hiện trường, vẽ lại vị trí nạn nhân nằm hoặc chụp hình lại
và nhanh chóng đưa nạn nhân đi cấp cứu và bảo vệ hiện trường.
- If there is no sign of life, then quickly notify
the people involved and strictly protect the scene.
Nếu không còn dấu hiệu của sự sống
thì nhanh chóng thông báo cho những người liên quan và bảo vệ hiện trường
nghiêm ngặt.
- Report the incidents.
Thông báo sự cố.
- Inform the operator
Thông báo cho tổng đài.
- General Director/ General Manager
Tổng Giám Đốc/ Tổng quản lý
- Head of department involved
Các trưởng bộ phận có liên quan.
- Doctor
Bác sĩ.
- Area police
Công an khu vực.
- Inform detail of sex, approximate age, exactly
location of victim lying, the traces left at the scene.
Thông báo chi tiết về giới tính,
độ tuổi ước đoán của nạn nhân, vị trí chính xác của nạn nhân nằm, và dấu vết
để lại tại hiện trường.
v
Bảo vệ hiện trường, thu thập thông tin hiện trường.
- Protect the scene
Bảo vệ hiện
trường.
- Close all doors anh communicating floors’ doors
Đóng cửa phòng và các cửa thông tầng
khu vực.
- People who do not have responsibility can not
access to the scene.
Cách ly không cho người không có
phận sự vào khu vực hiện trường.
- Do not move or touch anything in the scene
Không dịch chuyển hay sờ vào bất
cứ thứ gì trong khu vực hiện trường.
- Collect information
Thu thập thông tin.
- Victim’s information.
Nạn nhân là ai, giới tính, độ tuổi.
- Who discovers the incident
Ai là người phát hiện ra sự cố.
- Eye-witness
Có nhân chứng nào cùng thấy không
- Time
Thời gian chính xác khi phát hiện
ra.
- Location
Địa điểm chính xác của sự cố.
- Employees who undertake work in the area of the
incident.
Nhân viên nào đảm trách công việc
tại khu vực xảy ra sự cố.
- The abnormal traces at the scene.
Những dấu vết bất bình thường tại
hiện trường.
v
Provide information and record the fact
Cung cấp thông tin và ghi chép lại sự
việc.
- People can be informed the incident
Những người được biết thông tin về
sự cố.
- General Director/ General Manager
Tổng Giám Đốc/ Tổng quản lý
- Head of Department involved
Trưởng bộ phận có liên quan.
- Police detective
Cảnh sát điều tra.
- Area police
Công an phường.
v
Record the incident
Ghi lại sự việc
- Time in the right sequence
Theo đúng trình tự thời gian.
- Victim’s information
Thông tin đầy đủ về nạn nhân.
- Information about person who discover the incident
Thông tin đầy đủ về người phát hiện
ra sự việc.
- Information about eye-witness
Thông tin đầy đủ về những nhân chứng
sự việc.
- Detailed information about the scene
Thông tin chi tiết về hiện trường.
- Steps was carried out when received the
information about the incident
Các bước tiến hành khi được thông
tin về sự cố.
- Who has been informed the incident
Đã báo cáo sự việc cho những ai.
- Your full name
Họ và tên đầy đủ của bạn.
* Absolutely not providing information
about the incident to the outsider and people who do not have
responsibilities.
Tuyệt đối không được cung cấp thông tin về sự cố cho người
ngoài và những người không có phận sự được biết.
Raju Nair Kurup Nguyễn
Thị Thu Nguyệt
Hotel Manager Director
of TVC
|
Prepared
by,
Nguyễn Viết Dũng
Assistant Security Manager
|
Verified
by,
Lê Đại Hải
Deputy General Manager
|
Approved
by,
Nguyễn Văn Hòa
Director of Operation
|
Code: SEC/SOP/
|
STANDARD OPERATING PROCEDURE
|
Issued by:
Assistant Security Manager
|
Effective date:
Updated on:
|
Distribution to:
Security
|
Page(s):
|
Approved by :
|
Subject
|
Handling
Death
Xử lý khi có chết người
|
|
|
|
|
Objective/ Mục đích
Procedure/ Quy trình
STANDARD OPERATING PROCEDURE
QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CHUẨN
Department
Bộ phận
|
SECURITY
Bảo vệ
|
Date
Ngày ban hành
|
Aug, 25th , 2015
|
Section
Khu vực
|
|
Revised by
Chỉnh sửa bởi
|
|
Subject
Tiêu đề
|
Fire fighting &
protection equipment checking
.Kiểm
tra các thiết bị phòng cháy chữa cháy.
|
Ref.No
Số tra cứu
|
SECURITY/SOP/08
|
Issued by
Ban hành bởi
|
Chief Security
Trưởng bộ phận bảo vệ
|
Approved by
Phê duyệt bởi
|
|
|
|
Description: In hotel, there are many fire fighting and
protection equipment used to detect
and extinguish fires
that may occur. To use these devices effectively, security
Guards should
regularly check the quality of PCCC. It is also an important part
of a security guard.
To
extinguish a fire at the early stage, you should use the existing fire
fighting
equipment
such as dry chemical powder and CO2 fire extinguishers, fire
Blanket.
Don’t use the fire hose that would endanger lives.
Mô tả:
Trong một khách sạn được trang bị nhiều thiết bị
phòng cháy và chữa cháy khác nhau, dùng để phát hiện ra và dập tắt các đám
cháy có thể xảy ra. Để có thể sử dụng được tốt và hiệu quả các thiết bị
trong chữa cháy thì nhân viên an ninh phải thường xuyên kiểm tra chất lượng các thiết bị PCCC. Đó cũng
là một phần việc quan trọng của một nhân viên An ninh.
Để dập tắt một đám cháy ở giai đoạn mới bắt đầu bạn
nên sử dụng các thiết bị chữa cháy có sẵn như bình bột hóa chất khô, bình khí CO2 và mền
chữa cháy. Không nên sử dụng vòi cứu hỏa vì sẽ gây nguy hiểm đến tính mạng.
v Fire fighting &
protection equipment in the hotel.
Các
thiết bị phòng cháy và chữa cháy có trong khách sạn.
Ø Equipment for fire protection
Thiết bị phòng cháy.
-
Smoke detectors
Đầu phát hiện khói.
-
Heat detectors
Đầu phát hiện nhiệt.
-
Gas detectors
Đầu phát hiện khí gas.
-
Firelight
Đèn báo cháy.
-
Fire alarm
Chuông báo cháy.
-
The emergency fire points
Hệ thống báo cháy khẩn.
-
Fire alarm control panels
Tủ điều khiển trung tâm hệ thống báo cháy
Ø Equipment for fire
fighting:
Thiết bị chữa cháy.
-
CO2 fire extinguisher
Bình chữa cháy khí CO2.
-
Dry chemical powder fire extinguisher
Bình chữa cháy bột hóa chất khô.
-
Fire Blanket
Mền chữa cháy chuyên dụng.
-
Automatic fire fighting systems
Hệ thống chữa cháy tự động.
- The fire
hydrants, fire hose reel
Hộp lăng vòi chữa cháy vách tường.
-
Outdoor water for fire fighting.
Trụ nước chữa cháy
ngoài trời.
-
High Pressure Fire Pump
Máy bơm chữa cháy
áp lực cao.
-
Face masks.
Mặt nạ phòng độc.
-
Hammers, crowbars, ladders....
Búa, xà beng, thang….
-
Lamps when there is no electricity.
Đèn chiếu sáng khi có sự cố khi không có điện.
-
Type of signs.
Các loại biển báo, chỉ dẫn thoát nạn.
v Structure and how to
use fire extinguishers: dry chemical powder, CO2 and fire blanket.
Cấu
tạo và cách sử dụng bình chữa cháy Bột hoá chất khô, bình chữa cháy khí
CO2, và Mền chữa cháy chuyên dụng.
Ø Dry
chemical powder fire extinguisher
Bình chữa cháy - Bột hoá chất khô
-
Structures: body, head, carrying handle, safety pin,
hose assembly. In container, there are dry chemical powder which compressed
with enough amount of N2 gas to create pressure spraying all the dry
chemical powders at the fires.
Cấu tạo gồm các phần: Thân bình, cổ bình, đồng hồ,
tay nắm, chốt an toàn, vòi phun. Bên trong chứa bột hoá chất khô và được
nén một lượng khí N2 vừa đủ để tạo áp lực phun hết lượng bột hoá
chất khô ra chữa cháy.
-
Usage: Move extinguisher close to fires- remove
safety pin- one hand holds tightly the carrying handle- other hand holds
the hose toward fires- push operating levers- spray the dry chemical
powders at the fires far from close.
Cách sử dụng: Di chuyển bình đến gần đám cháy - rút
chốt an toàn - một tay nắm chắc tay nắm- một tay cầm vòi hướng vào đám cháy - bóp mạnh cần khiển- phun hoá chất khô vào đám
cháy từ gần tới xa.
Ø CO2 fire extinguisher
Bình chữa cháy - khí CO2:
-
Structures: body, head, carrying handle, safety pin,
hose assembly. In container, there are CO2 gases with high pressure.
Cấu tạo gồm: Thân bình, cổ bình, tay nắm, chốt an
toàn, và vòi phun. Bên trong chứa khí CO2 được nén với áp suất
cao.
-
Usage: Move extinguisher close to fires- remove
safety pin- one hand holds
tightly the carrying handle- other hand holds the hose toward fires-
push operating levers- spray CO2 at the fires far from close.
Cách sử dụng: Di chuyển bình đến gần
đám cháy - rút chốt an toàn - một tay nắm chắc tay nắm- một tay cầm vòi hướng vào đám cháy - bóp mạnh cần khiển- phun khí CO2 vào
đám cháy từ gần tới xa.
@ Note: Using dry chemical powder and
CO2 fire extinguishers you need to select
wind
directions and spray with the wind direction in order to achieve high
efficiency
without hazard to users.
Lưu ý: khi sử dụng bình chữa cháy bột hoá chất khô và bình
khí CO2 cần phải chọn
hướng gió thổi
và phun theo chiều gió để đạt hiệu quả cao và không gây nguy
hiểm cho người
sử dụng.
Ø Fire
blankets
Mền
chữa cháy chuyên dụng.
-
Structure: Made of synthetic chemical fibers, not
burned. Size: (1.8m X 1.8m).
Cấu tạo: Được làm bằng
các sợi hoá chất tổng hợp không bị cháy. Có kích thước:
(1,8m X 1,8m).
-
Usage: Take blanket out place- move close to the
fires- open blanket fully to cover the fires. (Note: Need cover from inside
to outside)
Cách sử dụng : Lấy mền
ra khỏi vị trí – tiến lại đám cháy - bung mền rộng ra chùm
phủ kín lên đám
cháy ( Lưu ý cần phủ từ trong ra)
@Note: Using fire blankets to extinguish the
fire, you need cover from your body.
Lưu ý: khi sử dụng mền chuyên dụng để dập tắt đám
cháy cần phải phủ mền từ trong
cơ thể đẩy
ra.
v Fire fighting &
protection equipment checking.
Kiểm
tra thiết bị phòng cháy chữa cháy.
Ø Check
fire alarm equipments:
Kiểm tra thiết bị báo cháy.
-
Smoke detectors: You need to check condition for external equipment,
signal lights, then use smoke to ensure that smoke detector gives the
signal to control panel or not.
Đầu báo khói: Bạn kiểm tra hiện trạng bên ngoài
thiết bị, đèn tín hiệu sau đó dùng khói thuốc xem tín hiệu báo về tủ điều
khiển trung tâm có đạt yêu cầu không.
-
Heat detectors: You need to check condition for external equipment,
signal lights, then use hair dryer which can blow heat into detector at 600
C - 800 C to ensure that heat detector gives
the signal to control panel or not.
Đầu báo nhiệt: Bạn kiểm tra hiện trạng bên ngoài
thiết bị, đèn tín hiệu sau đó dùng máy sấy tóc thổi nhiệt vào đầu báo ở nhiệt
độ 600 C - 800 C. Xem tín hiệu
báo về tủ điều khiển trung tâm có đạt yêu cầu không.
-
Gas detectors: You need to check condition for external equipment,
signal lights, then use Cigarette-lighter to pump gas toward device. Ensure
that gas alarm gives the signal to control panel or not.
Đầu báo gas: Bạn kiểm tra hiện trạng bên ngoài
thiết bị, đèn tín hiệu sau đó dùng bật lửa gas xả gas gần thiết bị Xem tín
hiệu báo về tủ điều khiển trung tâm.
-
The emergency fire
points: You need to check condition
for external equipment, signal lights, then push the fire button emergency
to ensure that alarm is working and
giving the signal to control panel or not.
Hệ thống báo cháy khẩn: Bạn kiểm tra hiện trạng bên ngoài
thiết bị sau đó ấn nút báo cháy khẩn xem chuông báo cháy có reo không và
tín hiệu báo về tủ điều khiển trung tâm có đạt yêu cầu không.
-
Fire alarm control
panels: Check the signal of warning
lights, error warning on the screen, checking times for smoke detectors,
heat detectors and emergency alarm button. Ensure that the signals
transmitted to the right place correctly. Finally, set up cabinet again to
check its working.
Tủ điều khiển trung tâm hệ thống báo cháy: Bạn kiểm tra các tín hiệu đèn báo,
các lỗi cảnh báo kỹ thuật hiện trên màn hình, các lần kiểm tra thiết bị báo
khói, báo nhiệt báo gas và nút báo cháy khẩn. Các tín hiệu truyền về có đảm
bảo đúng địa chỉ hay không, vị trí có chính xác hay không. Cuối cùng là thiết
lập lại xem tủ có hoạt động bình thường hay không.
Ø Check fire fighting
equipment:
Kiểm
tra thiết bị chữa cháy.
- Dry
chemical powder fire extinguisher: Check condition of device including
body, head, clock, carrying handle, hose assembly. Check chemicals in the
container by watching a clock. (Clock hand at blue line: good quality;
Clock hand at yellow line: the quality is not good, it still use for fighting
fire and clock hand will turn to red line at any time, it should be checked
frequently. Clock hand at red line: unable to use and need to supply airs
and powders.
Bình chữa
cháy bột hóa chất khô: Bạn kiểm tra
hiện trạng bên ngoài của bình bao gồm. Thân bình, cổ bình, đồng hồ, chốt an
toàn, tay nắm, vòi phun. Kiểm tra hóa chất bên trong bình bằng cách xem đồng
hồ (Kim đồng
hồ chỉ vạch màu xanh là chất lượng tốt. Kim
đồng hồ chỉ vạch màu vàng là chất lượng bình không được tốt vẫn có thể dùng
chữa cháy được và kim đồng hồ sẽ có thể chuyển sang vạch màu đỏ bất cứ lúc
nào, cần được kiểm tra thường xuyên hơn. Kim đồng hồ ở vạch đỏ là chất lượng
bình không thể dùng chữa cháy được cần phải nạp khí và bột lại).
-
CO2 fire extinguisher: Check condition of device including body, head,
clock, carrying handle, hose assembly. Check CO2 gas quality in the
container by putting it on a scale.
Bình chữa cháy khí CO2: Bạn kiểm tra hiện trạng bên ngoài của
bình bao gồm. Thân bình, cổ bình, chốt an toàn, tay nắm, vòi phun. Kiểm tra
chất lượng khí CO2 bên trong
bình bằng cách là đặt lên cân (Vỏ bình làm bằng thép nặng khoảng 08 kg, lượng
khí CO2 được nén vào khoảng 04 kg, tổng trọng lượng của bình khoảng
12 kg. Lượng khí CO2 trong bình để đảm bảo chữa cháy được là từ
2,5 kg – 04 kg không được ít hơn).
-
Fire blanket: Check condition of blanket and ensure that
banket is not torn, neat and placed properly as requested.
Mền chữa cháy chuyên dụng: Bạn kiểm tra hiện trạng bên ngoài của
mền lành lặn, không bị rách, được xếp gọn, ngăn nắp trong túi đựng, để đúng
nơi quy định.
-Fire hose reel: Check condition of fire hose reels. Ensure that
rubber hoses and circle work together, the hoses are set up properly.
Hộp lăng vòi chữa cháy vách tường: Kiểm tra các
hộp lăng vòi chữa cháy vách tường về hiện trạng bên ngoài, ống dây và lăng
đồng bộ, khớp với nhau, các vòng cao su ở các khớp nối đầy đủ, cuộn dây được
cuốn theo đúng kỹ thuật.
-
Diesel or Electric
Fire Fighting Pump: Check condition of
the pump. Start up device and check once a month to ensure that all pumps
are always ready for service.
Máy bơm chữa
cháy điện và diezen: Kiểm tra hiện trạng của các máy
bơm khởi động máy kiểm tra 1 lần/tháng đảm bảo các máy bơm luôn sẵn sàng hoạt
động phục vụ công tác chữa cháy.
v Record all checking PCCC
equipment.
Ghi chép việc kiểm tra thiết bị PCCC.
Ø Complete inspection documents.
Hoàn thành các hồ sơ kiểm tra.
-
Record all information in checking forms which are on
the fire extinguishers.
Ghi chép các thông tin kiểm tra vào các phiếu kiểm
tra được gắn vào các bình chữa cháy.
-
Fill all information in the checking PCCC sheet of
department.
Điền đầy đủ thông tin kiểm tra vào tờ kiểm tra thiết
bị PCCC của bộ phận.
-
Write clearly checking date, inspector’s name and his
signature.
Ghi rõ ngày tháng kiểm tra, tên đầy đủ của người kiểm
tra và chữ ký người kiểm tra.
Ø Report.
Báo cáo việc kiểm tra.
-
Notify Security Manager if a problem or discrepancy
occurs during checking and devices need for maintenance or replacement in
order to ensure that PCCC is working well.
Báo cáo tới trưởng bộ phận an ninh về các vấn đề phát hiện được qua lần kiểm tra và
các thiết bị cần được bảo trì bảo dưỡng hay các thiết bị cần được thay thế
để đảm bảo cho công tác PCCC.
Raju Nair Kurup Nguyễn
Thị Thu Nguyệt
Hotel Manager Director
of TVC
|
Prepared
by,
Nguyễn Viết Dũng
Assistant Security Manager
|
Verified
by,
Lê Đại Hải
Deputy General Manager
|
Approved
by,
Nguyễn Văn Hòa
Director of Operation
|
Code: SEC/SOP/
|
STANDARD OPERATING PROCEDURE
|
Issued by:
Assistant Security Manager
|
Effective date:
Updated on:
|
Distribution to:
Security
|
Page(s):
|
Approved by :
|
Subject
|
Handling
Death
Xử lý khi có chết người
|
|
|
|
|
Objective/ Mục đích
Procedure/ Quy trình
STANDARD OPERATING PROCEDURE
QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CHUẨN
Department
Bộ phận
|
SECURITY
BẢO VỆ
|
Date
Ngày ban hành
|
Aug, 25th, 2015
|
Section
Khu vực
|
|
Revised by
Chỉnh sửa bởi
|
|
Subject
Tiêu đề
|
Cope with
fire
Đối phó với hỏa hoạn
|
Ref.No
Số tra cứu
|
SECURITY/SOP/09
|
Issued by
Ban hành bởi
|
Chief Security
Trưởng bộ phận bảo vệ
|
Approved by
Phê duyệt bởi
|
|
|
|
Description:
Careless can cause fire. Fire can
cause danger to life with fire, poisonous smoke
and dust; and cause
risk of closing hotel for re-construction and unemployment.
Therefore, fire
prevention and fighting is very pressing for everyone.
Mô tả:
Chỉ vì sơ ý thiếu thận trọng là có thể gây ra hỏa hoạ, hỏa hoạn xảy
ra sẽ đẩy mọi người
vào tình thế nguy hiểm đến tính
mạng bởi lửa, khói độc và bụi.Và nguy cơ khách sạn có
thể phải đóng cửa để sửa chữa
xây dựng lại và nhân viên sẽ mất việc làm. Vì vậy phòng
ngừa hỏa hoạn và đối phó với hỏa
hoạn nếu xảy ra là việc làm cấp thiết của mọi người.
v
Fire alarm and first actions:
Báo cháy và hành động đầu tiên:
-
When you discover a fire, smoke or burnt smell,
immediately you must call.
Khi bạn phát hiện ra một đám cháy, khói
hoặc mùi khét, ngay lập tức bạn phải gọi đến
+ Operator: Dial “0”
Nhân viên tổng đài số máy
“0”
+ Security: Dial; “6712”
Nhân viên bảo vệ số máy
“6712”
-
Do not be panic, speak slowly and clearly, introduce
your name and department, explain location and situation of fire.
Không hoảng sợ, nói chậm và nói rõ, nêu
tên của bạn bộ phận làm việc và giải thích địa
điểm và tình huống cháy.
-
If there is no telephone, press fire alarm button.
Nếu không có điện thoại, bấm nút báo
cháy. Fire
Alarm Button
-
If fire is still small (the first period), after
informing operator, effort to extinguish fire by fire extinguisher or fire
fighting blanket and wait for fire fighting force to come.
-
Nếu ngọn lửa còn nhỏ (giai đoạn I) thì ngay sau khi báo
sự việc cho tổng đài, hãy cố dập lửa bằng Bình Cứu hoả hoặc Mền chữa cháy chờ
lực lượng chữa cháy đến ứng cứu
+ Do not use firefighting faucet.
Không được sử dụng vòi cứu hoả
+ Do not incur danger.
Đừng chuốc lấy nguy hiểm
-
Always be ready for the nearest exit.
Luôn luôn chuẩn bị cho mình một lối
thoát hiểm gần nhất .
-
If you fail to control fire, escape from the area
through the nearest exit.
Nếu không
kiểm soát được ngọn lửa thì hãy thoát ra khỏi khu vực đó bằng lối thoát hiểm
gần nhất.
v
To receive fire alarm signal and first actions:
Tiếp nhận tín hiệu báo cháy và hành động
đầu tiên:
Ø Fire alarm system:
Hệ thống báo cháy:
-
If the central fire fighting system alarms, security
staff on duty disconnects ring, check central monitoring cabinet to identify
fire alarm location.
Nếu hệ thống báo
cháy trung tâm báo cháy, ngay lập tức nhân viên an ninh trực tại vị trí trung
tâm báo cháy ngắt chuông, kiểm tra tủ điều khiển trung tâm xác định vị trí
báo cháy.
-
Security staff immediately approachs fire alarm
location, reason of fire.
Nhân viên an ninh ngay lập tức tiếp cận vị trí báo
cháy, xác định nguyên nhân báo cháy.
+ If fire
alarm system alarms, solve immediately and inform operator.
Nếu là hệ thống báo cháy cảnh báo
cháy thì xử lý luôn và báo cho nhân viên trực
tổng đài. Báo cháy do hệ thống cảnh
báo và trở về trạng thái bình thường.
+ In case of fire, immediately inform
operator of location, property and level of fire and request for urgent assistance.
Nếu xảy ra cháy ngay lập tức báo
cháy cho nhân viên tổng đài về vị trí, tính chất
và cấp độ của vụ cháy và yêu cầu cần
được trợ giúp gấp.
-
Immediately after informing operator, effort to
extinguish fire by means of fire fighting equipments on the scene such as
fire extinguisher or fire fighting blanket and wait for fire fighting forces.
Ngay sau khi báo sự việc cho tổng đài xong, hãy cố dập
lửa bằng phương tiện chữa cháy tại chỗ như
Bình chữa cháy hoặc Mền chữa cháy chờ lực lượng chữa cháy đến ứng cứu.
Ø
Operator staff:
Nhân viên tổng đài:
-
Rceive fire alarm information clearly and fully.
Tiếp nhận
thông tin báo cháy rõ ràng và đầy đủ.
-
Quickly transfer fire alarm signal to related
departments.
Nhanh chóng phát tín hiệu báo
cháy tới các bộ phận liên quan
-
Keep in touch thoroughly with all departments.
Giữ liên lạc
thông suốt với các bộ phận
v
Evacuate guests and staff from fire area.
Sơ tán khách và nhân viên ra khỏi
khu vực có cháy .
·
In case of fire, departmental staff should quickly
inform all information, help evacuate guests and staff from fire area to
concentrate on safety area of the hotel.
Khi có cháy xảy ra nhân viên các bộ phận
nhanh chóng thông báo thông tin và giúp đỡ khách và nhân viên sơ tán ra khỏi
khu vực có cháy tập trung tại vị trí an toàn của khách sạn.
·
If you are in the room, switch off all air-conditioners
to prevent smoke from stucking in the room.
Nếu bạn đang ở trong phòng, tắt tất
cả các máy điều hoà và bạn sẽ ngăn được việc khói bị ùn trong phòng
·
Don’t be panic, keep calm and sound mind.
Đừng hoảng sợ hãy giữ bình
tĩnh và đầu óc tỉnh táo .
·
If there is smoke in room, crawl to the door and do not
stand up because smoke and panic gas will rise up.
Nếu có khói ở trong phòng,
hãy bò ra cửa và đừng đứng dậy, khói và khí gas độc sẽ bốc lên!
·
Firstly touch the door softly and if the door or knobs
are hot, do not open. If not hot, open the door gradually and ready to close
if necessary.
Trước hết hãy chạm nhẹ vào cửa và nếu cửa
hoặc tay nắm cửa nóng thì đừng mở. Nếu không nóng, hãy mở từ từ và sẵn sàng
đóng lại nếu cần thiết
·
Do not forget to bring room key with you just in case
you want to be back.
Đừng quên mang theo chìa khoá phòng đề
phòng trường hợp bạn cần quay trở lại
·
If there is water, soak a piece of cloth to cover your
nose and mouth.
Nếu có nước, hãy tẩm ướt một miếng vải
để bịt mũi và miệng của bạn.
·
Need to know the nearest exit.
Cần phải biết lối thoát hiểm gần nhất .
·
Do not use elevator which can cause danger to your
life.
Không được dùng Thang máy vì điều đó có
thể gây nguy hiểm chết người
·
Remember that fire burns from below to above so you
must find way to escape from the below.
Hãy nhớ, ngọn lửa cháy lên trên và vì vậy,
bạn nên tìm cách thoát ra ở bên dưới
·
In case exits leading to the below are stuck, you are
forced to escape to the top floor of the building. Rescuers will instruct you
to get out by rope ladder.
Trong trường hợp các lối
thoát hiểm xuống bên dưới bị cản không còn lối xuống, thì buộc phải thoát lên
trên tầng thượng của toà nhà. Sẽ có nhân viên cứu hộ hướng dẫn bạn thoát xuống
dưới bằng thang treo tường .
·
Do not create hearsay or give wrong information about
the matter.
Không được gây ra những lời đồn đại hoặc
đưa ra những thông tin sai về vụ việc .
v
Things needed to memorize and for fire prevention and
fighting safety.
Những điều cần ghi nhớ và thực hiện về
an toàn phòng chống cháy nổ
·
Do not throw cigarette ash and match on the floors or
dustbin with paper or flammable things inside.
Đừng cẩu thả ném tàn thuốc lá và que diêm trên sàn nhà hoặc vào sọt có
đựng giấy hoặc những đồ dễ cháy khác .
·
Smoke in allowed areas.
Chỉ được hút thuốc ở những khu vực cho phép .
·
Never overload electricity, for example, do not use
transformers for many purposes without ask Engineering Department in advance.
Không bao giờ dùng điện quá tải, ví dụ như không được sử dụng máy biến
áp cho nhiều mục đích mà không hỏi trước phòng kỹ thuật.
·
Never make exits or public ways stuck and always make
sure they are clear.
Không bao giờ làm tắc nghẽn Đường thoát hiểm hoặc những đường đi công
cộng . Luôn luôn đảm bảo những con đường đó được thông suốt.
·
Always close exit doors without locking.
Luôn luôn
đóng cửa thoát hiểm nhưng không được khoá .
·
Manage to be familiar with locations of fire fighting
equipments in hotel and working place and learn to use the equipments.
Tự làm quen với các vị trí của các phương tiện chữa cháy trong khách sạn và nơi làm việc và học cách sử dụng
những phương tiện đó .
·
Know locations of exits and make sure that you can find
the exits in the dark or smoke.
Biết cửa thoát hiểm nằm ở đâu và phải bảo
đảm bạn tìm đến được những cửa đó trong bóng
tối hoặc trong đám khói.
·
Know your roles in urgent cases.
Biết vai trò của bạn trong trường hợp
khẩn cấp
·
Stores must be always clean. Prohibit keeping flammable
liquids. If discovered, immediately inform related HODs.
Các nhà kho phải luôn luôn giữ sạch sẽ .
Nghiêm cấm lưu giữ các loại chất lỏng có thể cháy
và nếu phát hiện được phải thông báo
ngay cho trưởng bộ phận có liên quan.
·
Should not keep stuff close to electric equipments or
electric board.
Không nên giữ các đồ vật ở gần các thiết
bị điện hoặc các bảng điện .
·
Keep kitchen clean and no grease, especially ovens,
smell-consumer and cooking area.
Giữ cho nhà bếp sạch sẽ và không có các
chất nhờn, đặc biệt là các lò, máy hút mùi và khu
đun nấu thức ăn.
·
Do not overheat oil or grease.
Không được đun dầu hoặc mỡ quá nóng.
·
Switch off all electric equipments before leaving.
Tắt tất cả các thiết bị sử dụng điện
trước khi ra về .
·
Cleansing and washing chemicals must be kept in boxes
or covered tight.
Hoá chất Giặt tẩy phải được giữ trong hộp
hoặc có nắp đậy chặt .
·
Always implement under instructions of hotel’s fire
prevention and fighting safety board.
Luôn luôn thực hiện theo sự chỉ dẫn của
ban an toàn phòng cháy nổ của khách sạn.
Raju Nair Kurup Nguyễn
Thị Thu Nguyệt
Hotel Manager Director
of TVC
Prepared
by,
Nguyễn Viết Dũng
Assistant Security Manager
|
Verified
by,
Lê Đại Hải
Deputy General Manager
|
Approved
by,
Nguyễn Văn Hòa
Director of Operation
|
Code: SEC/SOP/
|
STANDARD OPERATING PROCEDURE
|
Issued by:
Assistant Security Manager
|
Effective date:
Updated on:
|
Distribution to:
Security
|
Page(s):
|
Approved by :
|
Subject
|
Handling
Death
Xử lý khi có chết người
|
|
|
|
|
Objective/ Mục đích
Procedure/ Quy trình
STANDARD OPERATING PROCEDURE
QUY TRÌNH VẬN HÀNH CHUẨN
Department
Bộ phận
|
SECURITY
Bảo vệ
|
Date
Ngày ban hành
|
Aug,25, 2015
|
Section
Khu vực
|
|
Revised by
Chỉnh sửa bởi
|
|
Subject
Tiêu đề
|
Handling Bomb
Threats
Xử lý đe dọa đánh bom
|
Ref.No
Số quy chiếu
|
SECURITY/SOP/10
|
Issued by
Ban hành bởi
|
Chief Security
Trưởng bộ phận an ninh
|
Approved by
Chấp thuận bởi
|
|
|
|
Description: There are many international
and VIP guests in the large hotels. They stay for
many purposes like
activities, entertainment, and service in the hotel where the
hidden objects and
crimes appear. Therefore, many roots of evil, insecurity and
terrorist attacks
may occur in the hotel. As we heard about the phone calls to
report bomb threats
in the hotel or bomb is working.
Mô tả: Các khách sạn lớn có nhiều khách quốc tế
và khách VIP lưu trú, cùng nhiều hoạt động dịch vụ vui chơi giải
trí; Và là nơi mà các đối tượng phạm pháp, phạm tội an ninh xã hội và tội phạm công nghệ cao ẩn náu và rình rập. Vì
vậy, khách sạn rất rễ xảy ra mất an ninh và bị khủng bố hoặc đe dọa khủng bố.
Như các cuộc điện thoại gọi đến báo thông tin có bom trong khách sạn hoặc
đe dọa cho nổ bom trong khách sạn.
- There
were some people who called to hotel and provided information about the
bomb which will go off and asked us need to handle immediately.
Người gọi đến khách sạn thông tin cho biết là có bom được
đặt trong khu vực khách sạn cần phải được xử lý gấp (chất nổ, chất cháy,
khí độc…).
- Persecutor
called to hotel in order to terrorize spirit and make security out of
temper, even give unaccepted requirement to the hotel.
Kẻ khủng bố gọi đến khủng bố tinh thần, làm xáo trộn an
ninh trật tự khách sạn và đặt ra nhưng điều kiện đòi khách sạn phải thực hiện.
v
Call handling
Xử lý cuộc gọi đến.
- Upon receiving a bomb threat,
make every attempt to provide authorities with as much information as
possible:
Hỏi để khai thác tin tức của người gọi đến giữ cuộc gọi
càng lâu càng tốt ghi lại các thông tin chính xác và đầy đủ.
- Where bomb is located.
Xác định được vị trí của quả bom.
- What kind of package? (appearance and color of the
bomb)
Hình dáng bên ngoài và màu sắc của quả bom.
- When bomb is supposed to go off.
Thời gian bom sẽ phát nổ.
- Explosive Weight
Khối lượng thuốc nổ của quả bom.
- What type of explosive?
Loại thuốc nổ nào được sử dụng.
- Reason of acting.
Lý do của hành động đặt bom là gì.
- Exact words of caller (what did they say?)
Hỏi để người gọi nhắc lại những gì chưa rõ.
- Always keep calm during conversation.
Luôn giữ thái độ bình tĩnh trong khi đàm thoại.
- Listen exact words of caller:
Lắng nghe chi tiết của người gọi.
- Don’t interrupt the call (caller will become
inflamed)
Không
ngắt lời người gọi (sẽ gây kích động cho người gọi).
- Pay attention to background noises (such as music,
wave and transportation sounds,…vv)
Chú ý
đến các tiếng động có xung quanh của người gọi (như tiếng nhac, tiếng sóng,
tiếng
giao
thông….).
- Pay attention to any speech peculiarity (regional
accent, foreign accent), age, genre, feeling or specifics such as lisp or
stammer…
Chú ý
xem người gọi là nam hay nữ, chất giọng địa phương nào, độ tuổi, thái độ
bình tĩnh
hay bị
kích động và điểm gì đặc biệt khi nói chuyện như nói ngọng hay lắp
- These information are helpful for effective
investigation that can quickly find terrorists.
Những
điều này sẽ giúp ích hữu hiệu cho cơ quan điều tra tìm ra nhanh chóng kẻ khủng
bố.
v
Complete Bomb Threat Report
Báo cáo về cuộc gọi.
- Upon receiving a bomb threat:
Ngay sau khi người gọi cúp máy.
- Notify Boards of director.
Báo
ngay cho ban Giám Đốc.
- Notify all relevant departments.
Báo cho
các bộ phận liên quan.
- Relevant departments have a emergent meeting to
give effective methods and quickly find out the bomb.
Họp các
bộ phận liên quan khẩn cấp đưa ra biện pháp xử lý hợp lý và nhanh chóng try
tìm
quả
bom.
- Notify Police/fire departments
Báo cho cơ quan chức năng hỗ trợ.
- Require Police/fire department when approving by
boards of director.
Được sự
đồng ý của ban Giám Đốc yêu cầu cơ quan chức năng vào cuộc.
- Coordinate and assign areas to be searched,
focusing on areas the caller might have stated as the possible location.
Đến hiện
trường khách sạn điều tra và truy tìm quả bom.
- Verify accurately the call that is true or for
threat.
Xác
minh chính xác đây là cuộc gọi khủng bố thật hay là đe dọa.
- Folow emergency security procedures in bomb area.
Đưa ra
những biện pháp thực thi an ninh trong khu vực có bom.
v
Evacuation away from danger:
Sơ tán khỏi khu vực có bom.
Ø
Partial
evacuations
Sơ tán một phần khu vực.
- Upon knowing exact location and destructive power
of the bomb, promply evacuate partially under the guidance of security
department.
Khi biết
chính xác vị trí và lực công phá của quả bom thì sẽ thực thi sơ tán một phần
theo
hưỡng dẫn
của cơ quan an ninh.
- Isolate guests and staffs away from danger to safe
area in order not to be affected by bomb.
Cách ly
khách và nhân viên ra khỏi khu vực có bom đến khu vực an toàn không bị ảnh
hưởng nổ
của quả bom.
- Move calmly and quietly. Walk not run.
Di chuyển
bình tĩnh và lặng lẽ đi bộ không được chạy.
- Don’t make people become confused.
Không
gây tâm lý hoang mang ảnh hưởng đến người khác.
- Use stair lifts and give up elevator to disabled
people, women, elderly and children.
Di chuyển
theo thang bộ dành thang máy cho người tàn tật, phụ nữ, người già và trẻ
em.
- Do not touch or bring unusual items.
Không
được sờ vào hay đem theo các vật bất thường.
- Make sure everyone get s out of dangerous
area.
Đảm bảo
không còn sót lại ai ở khu vực nguy hiểm.
Ø
General
evacuation of the areas of the hotel.
Sơ tán toàn khách
sạn.
- When you don’t know exactly location and
destructive power of the bomb, you need evacuate everyone under the
guidance of security department.
Khi
không biết chính xác vị trí và lực công phá của quả bom thì sẽ phải thực
thi sơ tán toàn
khách
theo hưỡng dẫn của cơ quan an ninh.
- Evacuate guests and staffs away from danger to
safe area in order not to be affected by bomb.
Toàn bộ
khách và nhân viên ra khỏi khách sạn đến khu vực an toàn không còn bị ảnh
hưởng
nổ của
quả bom.
- Move calmly and quietly. Walk not run.
Di chuyển
bình tĩnh và lặng lẽ đi bộ không được chạy.
- Don’t make people become confused.
Không
gây tâm lý hoang mang ảnh hưởng đến người khác.
- Use stair lifts and give up elevator to disabled
people, women, elderly and children.
Di chuyển
theo thang bộ dành thang máy cho người tàn tật, phụ nữ, người già và trẻ
em….
- Do not touch or bring unusual items.
Không
được sờ vào hay đem theo các vật bất thường.
- Make sure everyone get s out of dangerous
area.
Đảm bảo
không còn sót lại ai ở khu vực nguy hiểm.
|
Raju Nair Kurup Nguyễn
Thị Thu Nguyệt
Hotel Manager Director
of TVC
Prepared
by,
Nguyễn Viết Dũng
Assistant Security Manager
|
Verified
by,
Lê Đại Hải
Deputy General Manager
|
Approved
by,
Nguyễn Văn Hòa
Director of Operation
|
Code: SEC/SOP/
|
STANDARD OPERATING PROCEDURE
|
Issued by:
Assistant Security Manager
|
Effective date:
Updated on:
|
Distribution to:
Security
|
Page(s):
|
Approved by :
|
Subject
|
Handling
Death
Xử lý khi có chết người
|
|
|
|
|
Objective/ Mục đích
Procedure/ Quy trình
STANDARD OPERATING PROCEDURE
QUY TRÌNH VẬN HÀNH CHUẨN
Department
Bộ phận
|
SECURITY
Bảo vệ
|
Date
Ngày ban hành
|
Aug,25, 2015
|
Section
Khu vực
|
|
Revised by
Chỉnh sửa bởi
|
|
Subject
Tiêu đề
|
Unauthorized Persons
Xử lý người không có thẩm quyền
|
Ref.No
Số quy chiếu
|
SECURITY/SOP/11
|
Issued by
Ban hành bởi
|
Chief Security
Trưởng bộ phận an ninh
|
Approved by
Chấp thuận bởi
|
|
|
|
Description: Unauthorized persons is:
Mô tả:
Những người không có thẩm quyền là.
·
Have no resident registration at guest’s area.
Người không có đăng ký lưu trú lảng vảng tại khu vực tầng
khách.
·
Have signs he is a criminal; for example; he
brings banned substances and medication like drugs…
Người có dấu hiệu phạm tội như mang các chất cấm vật cấm,
và sử dụng các chất cấm như ma tuý…
·
Prostitutes or hacker information.
Gái làm tiền…hoặc những người vào lấy thông tin không
chính đáng về khách sạn.
v
Define unauthorized persons:
Xác định người
không có thẩm quyền
Ø
Registration
Form of Residence
Bản đăng ký khách lưu trú.
- Have knowleage about all guest’s rooms and their nationality.
Biết được khu vực phòng ngủ nào có khách nghỉ và
tên tuổi quốc tịch…
- Know clearly the hotel’s policy according to law
of tourist’s accommodation.
Biết được quy định của khách sạn của luật pháp về
lưu trú du lịch.
v
Approach to unauthorized persons:
Tiếp cận người không
có thẩm quyền
Ø
Greeting:
Chào đối tượng.
- Smile.
Mỉm cười chào khách.
- Speak clearly.
Nói to rõ ràng.
- Straightly stand up. Be polite but determined.
Đứng thẳng người lịch sự
nhưng kiên quyết.
Ø
Introducing
yourself and your function in the hotel.
Tự giới thiệu về mình và chức
năng trong khách sạn.
- Your name.
Tên của bạn.
- Your department.
Bộ phận làm việc.
- Assiged position.
Khu vực đang đảm nhiệm.
Ø
Reason of
meeting.
Nêu lý do của cuộc gặp.
- Make requirement and express willingness to be helped.
Đưa ra yêu cầu và bày tỏ thiện trí được giúp đỡ.
- Don’t prove to be strict with them.
Không được tỏ ra đương đầu với đối tượng.
- If they refuse to reply your requirement.
Nếu đối tượng từ chối đáp lại yêu cầu
- Don’t try to retain directly.
Không cố giữ một cách trực tiếp
Ø
Require them
get out of restricted area.
Yêu cầu đối tượng rời khỏi khu
vực.
- Don’t shout at them loudly.
Không được lớn tiếng.
- Explain about provision and policy and advise them
to cooperate.
Đưa ra các quy định và pháp luật giải thích cho đối
tượng hiểu và hợp tác.
Ø
Require
supporting.
Gọi sự trợ giúp.
- When not all methods are effective, notify
Supervisor or co-worker.
Khi tất cả các biện pháp không có hiệu quả gọi cho
giám sát và đồng nghiệp
- Notify relevant HODs.
Gọi cho các trưởng bộ phận liên quan.
- If there are signs concerning to the law, notify
Police department.
Nếu có dấu hiệu liên quan đến pháp luật yêu cầu cảnh
sát đến thực thi nhiệm vụ.
v
Report the incident
Báo cáo sự việc.
Ø
Record any
incidents.
Ghi chép lại sự việc.
- Record incidents during working.
Ghi chép lại sự việc trong ca làm việc.
- Write fully details in oder of time.
Thông tin chi tiết rõ ràng, theo trình tự thơi
gian.
Ø
Report.
Báo cáo vụ việc.
- Complete report as requested.
Hoàn thành bản báo cáo theo quy định.
- Notify Board OD Director.
Báo cáo tới Ban Giám Đốc.
- Notify relevant departments.
Các bộ phận liên quan.
|
Raju Nair Kurup Nguyễn
Thị Thu Nguyệt
Hotel Manager Director
of TVC
Prepared
by,
Nguyễn Viết Dũng
Assistant Security Manager
|
Verified
by,
Lê Đại Hải
Deputy General Manager
|
Approved
by,
Nguyễn Văn Hòa
Director of Operation
|
Code: SEC/SOP/
|
STANDARD OPERATING PROCEDURE
|
Issued by:
Assistant Security Manager
|
Effective date:
Updated on:
|
Distribution to:
Security
|
Page(s):
|
Approved by :
|
Subject
|
Handling
Death
Xử lý khi có chết người
|
|
|
|
|
Objective/ Mục đích
Procedure/ Quy trình
STANDARD OPERATING PROCEDURE
QUY TRÌNH VẬN HÀNH CHUẨN
Department
Bộ phận
|
SECURITY
Bảo vệ
|
Date
Ngày ban hành
|
Aug,25, 2015
|
Section
Khu vực
|
|
Revised by
Chỉnh sửa bởi
|
|
Subject
Tiêu đề
|
Check equips employees
Kiểm tra tư trang nhân viên.
|
Ref.No
Số quy chiếu
|
SECURITY/SOP/12
|
Issued by
Ban hành bởi
|
Chief Security
Trưởng bộ phận bảo vệ
|
Approved by
Chấp thuận bởi
|
|
|
|
Description: In order to prevent and detect
employee theft, we must closely conduct all staff
inspections. This
provision is clearly stated in the employee handbook.
Therefore, all
employees must strictly execute and personal belongings must be
presented to officers
for inspection.
Mô tả: Để ngăn chặn và phát hiện ra những hành
vi trộm cắp của nhân viên trong khách sạn.
khi
ra khỏi khách sạn mọi nhân viên phải được kiểm tra an ninh, điều này được
ghi rõ
trong
sổ tay nhân viên và mọi nhân viên phải nghiêm túc thực hiện, mọi tư trang
cá
nhân
phải được trình ra cho nhân viên an ninh kiểm tra.
v
Exit Inspection
Kiểm tra tư trang
nhân viên tại lối ra.
Ø
Friendly
welcome
Chào thân thiện
- Straightly stand up and let your eyes look
straight ahead.
Đứng thẳng người, mắt nhìn thẳng.
- Smile and greet staffs by name.
Mỉm cười và chào nhân viên bằng tên.
- Ingenious, polite but determined and firm.
Khéo léo lịch sự nhưng kiên quyết.
Ø
Notify staffs
before inspection
Thông báo cho nhân viên việc kiểm tra
- Notify staffs about hotel’s policy.
Thông báo cho nhân viên về chính sách của khách sạn
- Conduct staffs’inspection before their leaving the
hotel.
Việc kiểm tra an ninh là phải được thực thi trước
khi ra khỏi khách sạn.
Ø
Require
staffs to present the personal belongings.
Yêu cầu nhân viên trình tư trang của mình ra.
- Require staffs present all personal belongings by
themselves for inspection.
Yêu cầu nhân viên phải tự tay trình hết tất cả các
tư trang ra để được kiểm tra.
- Including coats and hats,…
Kể cả áo khoác và mũ nón mang trên tay …
- All bags and/or handbags are also checked.
Các túi xách, giỏ đều được kiểm tra.
Ø
Conduct of
the inspection:
Tiến hành kiểm tra.
- Check carefully all personal belongings.
Xem kỹ tất cả các tài sản của nhân viên.
- Obtain hotel items.
Giữ lại các tài sản của khách sạn.
- Perform duty impartially and responsibly.
Thực hiện nhiệm vụ một cách vô tư và tinh thần
trách nhiệm.
- Don’t let hotel’s premises, personal belongings in
theft’s hands.
Không để lọt tài sản của khách, nhân viên và khách
sạn vào tay kẻ gian.
Ø
Finish the
inspection:
Kết thúc kiểm tra.
- Nothing wrong is found.
Không có phát hiện gì là vi phạm.
- Thank staffs for their cooperation and wish them
have a good day…
Cảm ơn sự hợp tác của nhân viên và chúc một ngày
vui vẻ…
- Staff is checked, cleared and has all legal right
for departure.
Nhân viên đã được kiểm tra an ninh và đủ điều kiện
ra khỏi khách sạn.
v
Employer Interference
Kiểm tra tư trang
nhân viên phát hiện có vi phạm quy định.
Ø
Inspection
and detection:
Kiểm tra và phát hiện.
- The hotel’s items are found in personal
belongings.
Có tài sản của khách sạn
trong tư trang của nhân viên.
- Loss of staff and guest’ premises are notified.
Có tài sản của khách, của
nhân viên đã báo mất.
- There are suspicious
items.
Có tài sản không rõ ràng
đáng ngờ.
Ø
Documentation.
Lập biên bản kiểm tra và phát
hiện.
- Interfered staff will be retained with found items
and documented.
Nhân viên vi phạm phải
được giữ lại cùng tang vật và lập biên bản.
- Write clearly date, day, position of inspection
and detection.
Ghi rõ ràng ngày giờ, vị trí kiểm tra và phát hiện.
- Describe clearly details all items found.
Mô tả rõ ràng chi tiết
các tài sản được phát hiện.
- Have full name and signature of officer.
Tên đầy đủ và chữ ký của nhân viên an ninh.
- Have full name and signature of interfered staff.
Tên đầy đủ và chữ ký của nhân viên vi phạm.
- Have full name and signature of witness.
Tên đầy đủ và chữ ký của người làm chứng sự việc.
Ø
Retaining
found items.
Thu hồi tài sản phát hiện.
- Obtain foung items.
Thu hồi tài sản được
phát hiện.
- Keep in assigned place of department.
Lưu trữ vào khu vực quy
định của bộ phận.
- Wait for opinions and direct action of BOD.
Chờ ý kiến xử lý và chỉ
đạo của ban Giám Đốc.
Ø
Report &
Documentation.
Hoàn thành biên bản và báo cáo
sự việc.
- Complete report and documentation of incident.
Hoàn thành biên bản kiểm
tra và báo cáo sự việc kiểm tra.
- Notify Board of Director.
Báo ban Giám Đốc.
- Notify heads of relevant departments.
Các trưởng bộ phận có
liên quan.
v
Refusal to Permit Inspection
Kiểm tra tư trang
nhân viên từ chối việc kiểm tra.
Ø
Requirement of refusal inspection
Yêu cầu kiểm tra an ninh bị từ
chối.
- The employer refuses to allow an inspection of the
establishment to proceed.
Nhân viên tỏ thái độ bất
hợp tác.
- Explanation about hotel’s provision.
Giải thích cho nhân viên
biết về quy định của khách sạn.
- Tell about disadvantages if they refuse to allow
an inspection.
Và sự bất lợi của nhân
viên khi từ chối việc kiểm tra an ninh.
- Staff determine not to executive.
Nhân viên quyết không
cho kiểm tra an ninh.
- Do not touch staff’s body.
Không được đụng vào cơ
thể của nhân viên.
Ø
Documentation.
Lập biên bản vụ việc.
- Write clearly date, day, time and position of
incident.
Ghi rõ ràng ngày giờ, vị trí sự việc.
- Describe fully details and incidents.
Mô tả rõ ràng chi tiết
và trình tự sự việc.
- Have staff’s full name and signature.
Tên đầy đủ và chữ ký của nhân viên an ninh.
- Have full name and signature of witness.
Tên đầy đủ và chữ ký của người làm chứng sự việc.
Ø
Report and
documentation.
Hoàn thành biên bản và báo cáo
sự việc.
- Complete report and documentation of incident.
Hoàn thành biên bản kiểm
tra và báo cáo sự việc.
- Notify Board of Director.
Báo ban Giám Đốc.
- Notify heads of relevant departments.
Các trưởng bộ phận có
liên quan.
v
Locker Inspection:
Kiểm tra tủ có khóa
dành cho nhân viên
Ø
Check all
lockers.
Kiểm
tra an ninh các tủ có khóa
- Inform all staffs about locker inspection but
don’t let them know exact the time.
Báo cho toàn thể nhân
viên về việc kiểm tra tủ cá nhân nhưng không cho biết chính xác thời điểm
nào.
- As testing officer must isolate people who have no
admittance except on business.
Khi kiểm tra phải cách
ly nhũng người không có phận sự ra khỏi khu vực kiểm tra.
- All relevant HODs will be available upon
inspection.
Phải có mặt đầy đủ các
trưởng bộ phận có liên quan trong khi kiểm tra.
- Check all random staffs’ lockers.
Kiểm tra ngẫu nhiên một
số tủ có khóa dành cho nhân viên.
- Check carefully all lockers in order to find
hotel’s items or premises which were lost or hidden.
Xem xét kỹ các hộc tủ để
tìm lại những tài sản đã mất hoặc tài sản của khách sạn bị đem giấu đi.
- If hotel items are found, officer to retain the
staff and item(s). Report and make documentation immediately. All HODs will
be available upon inspection.
Nếu có phát hiện ra tài
sản của khách sạn thì lập biên bản kiểm tra và phát hiện theo đúng quy định
và có mặt của các bộ phận cùng kiểm tra.
- Notify all staffs about locked which is checked
and its result.
Thông báo cho những nhân
viên có tủ bị kiểm tra và kết quả của đợt kiểm tra.
Ø
Check lockers
of employee interfered.
Kiểm tra tủ cá nhân có khóa
dành cho nhân viên, nhân viên vi phạm.
- Employee breaks laws.
Nhân viên vi phạm quy định
của công ty của khách sạn.
- Employee’s theft is discovered.
Nhân viên có hành vi trộm
cắp bị bắt quả tang.
- Employee in investigation period.
Nhân viên đang bị điều
tra…
- All situations must be applied for employees.
Tất cả các trường hợp
trên đều phải được kiểm tra tủ có khóa dành cho nhân viên.
- All chef security, manager of HR, relevant
department that have interfered staff will be available.
Có mặt bao gồm trưởng bộ
phận an ninh, trưởng bộ phận nhân sự, trưởng bộ phận có nhân viên vi phạm
và nhân viên vi phạm.
- Check and record documentation as provision.
Kiểm tra và ghi biên bản
sự việc kiểm tra theo đúng quy định kiểm tra tủ có khóa dành cho nhân viên.
Raju Nair Kurup Nguyễn
Thị Thu Nguyệt
Hotel Manager Director of TVC
|
Prepared
by,
Nguyễn Viết Dũng
Assistant Security Manager
|
Verified
by,
Lê Đại Hải
Deputy General Manager
|
Approved
by,
Nguyễn Văn Hòa
Director of Operation
|
Code: SEC/SOP/
|
STANDARD OPERATING PROCEDURE
|
Issued by:
Assistant Security Manager
|
Effective date:
Updated on:
|
Distribution to:
Security
|
Page(s):
|
Approved by :
|
Subject
|
Handling
Death
Xử lý khi có chết người
|
|
|
|
|
Objective/ Mục đích
Procedure/ Quy trình
STANDARD OPERATING PROCEDURE
QUY TRÌNH VẬN HÀNH CHUẨN
Department
Bộ phận
|
SECURITY
Bảo vệ
|
Date
Ngày ban hành
|
Aug,25, 2015
|
Section
Khu vực
|
|
Revised by
Chỉnh sửa bởi
|
|
Subject
Tiêu đề
|
Control equipment carry out and
carry in the hotel
Kiểm soát thiết bị mang ra mang vao khách sạn
|
Ref.No
Số quy chiếu
|
SECURITY/SOP/13
|
Issued by
Ban hành bởi
|
Chief Security
Trưởng bộ phận an ninh
|
Approved by
Chấp thuận bởi
|
|
|
|
Description: Equipment pass control is an
important part of the security mission to avoid loss of
hotel’s premises.
Mô tả: Kiểm soát thiết bị mang ra mang vào khách
sạn là một phần công việc thiết yếu của công
tác an
ninh nhằm chống thất thoát và tráo đổi tài sản của công ty của khách sạn.
v
Pass-out equipment:
Thiết bị mang ra.
Ø
Check
pass-out equipment:
Kiểm tra thiết bị mang ra:
- Check equipment pass form.
Kiểm tra giấy phép mang thiết bị ra ngoài khách sạn.
- Have the signatures of the authorizing manager or
supervisor.
Có đủ chữ ký của người có thẩm quyền.
- Verify the item against the equipment pass
Đối chiếu giấy phép với thiết bị.
- Check equipments’ condition.
Kiểm tra hiện trạng của thiết bị.
- Have exact information.
Các thông tin phải chính xác.
Ø
Record
information about equipment.
Ghi chép về thiết bị được đem ra.
- Complete equipment pass form.
Hoàn thành giấy phép mang ra.
- Write clearly and exactly serial number, model,
type and amount.
Ghi rõ ràng và chính xác về số seri, model, chủng
loại và số lượng.
- Condition and reason.
Hiện trạng và mục đích đem ra.
- Time & date.
Ngày giờ đem ra.
- Expecting day for giving back.
Ngày dự kiến đem vào.
- Name and signature of staff.
Tên đầy đủ và chữ ký của người đem ra.
- Have full name and signature of Security Officer.
Tên đầy đủ và chữ ký nhân viên an ninh.
Ø
Documentation.
Lưu hồ sơ thiết bị đem ra.
- 1 copy of the authorized equipment pass is to be
retained and documented.
Lưu giấy phép mang thiết bị ra vào tủ hồ sơ của bộ
phận.
- Record clearly details in Security log in order to
make comparison when giving back to hotel.
Ghi chép chi tiết rõ ràng vào sổ theo dõi thiết bị
mang ra khỏi khách sạn làm tư liệu đối chiếu khi thiết bị được đem vào lại
khách sạn.
v
Pass-in equipment:
Thiết bị mang vào.
Ø
Check pass-in
equipment:
Kiểm tra thiết bị mang vào
- Check equipment pass form.
Kiểm tra giấy phép mang thiết bị ra ngoài khách sạn
với thiết bị khi được mang vào lại khách sạn.
- Verify the item against the equipment pass
Đối chiếu giấy phép với thiết bị.
- Check equipments’ condition.
Kiểm tra hiện trạng của thiết bị.
- Have exact information.
Các thông tin phải chính xác.
Ø
Record
information about equipment.
Ghi chép về thiết bị được đem vào.
- Complete equipment pass form.
Hoàn thành giấy phép mang thiết bị ra và được mang
vào lại.
- Write clearly and exactly serial number, model,
type and amount.
Ghi rõ ràng và chính xác về số seri, model, chủng
loại và số lượng.
- Condition and reason.
Hiện trạng và mục đích đem ra.
- Time, day, date.
Ngày giờ đem vào.
- Name and signature of staff.
Tên đầy đủ và chữ ký của người đem vào.
- Have full name and signature of Security Officer.
Tên đầy đủ và chữ ký nhân viên an ninh.
Ø
Documentation.
Lưu giấy phép vào tủ hồ sơ
- 1 copy of the authorized equipment pass is to be
retained and documented.
Lưu giấy phép mang thiết bị ra vào tủ hồ sơ của bộ
phận.
Raju Nair Kurup Nguyễn
Thị Thu Nguyệt
Hotel Manager Director
of TVC
|
Prepared
by,
Nguyễn Viết Dũng
Assistant Security Manager
|
Verified
by,
Lê Đại Hải
Deputy General Manager
|
Approved
by,
Nguyễn Văn Hòa
Director of Operation
|
Code: SEC/SOP/
|
STANDARD OPERATING PROCEDURE
|
Issued by:
Assistant Security Manager
|
Effective date:
Updated on:
|
Distribution to:
Security
|
Page(s):
|
Approved by :
|
Subject
|
Handling
Death
Xử lý khi có chết người
|
|
|
|
|
Objective/ Mục đích
Procedure/ Quy trình
STANDARD OPERATING PROCEDURE
QUY TRÌNH VẬN HÀNH CHUẨN
Department
Bộ phận
|
SECURITY
Bảo vệ
|
Date
Ngày ban hành
|
Aug,25, 2015
|
Section
Khu vực
|
|
Revised by
Chỉnh sửa bởi
|
|
Subject
Tiêu đề
|
Controlling people out in the
hotel
Kiểm soát người ra vào khách sạn
|
Ref.No
Số quy chiếu
|
SECURITY/SOP/14
|
Issued by
Ban hành bởi
|
Chief Security
Trưởng bộ phận an ninh
|
Approved by
Chấp thuận bởi
|
|
|
|
Description: All staff working in the hotel,
the staff working irregular, suppliers and
employees must enter
the security guard's entrance. According to hotel
provisions, security
guard have to distribute card to suppliers, employees and
interviewees in order
to identity.
Mô tả: Tất cả nhân viên làm việc trong khách sạn,
các nhân viên làm việc không thường xuyên,
các
nhà cung cấp, công nhân vào làm… phải qua lối kiểm soát của nhân viên an
ninh.
Nhân
viên an ninh có trách nhiệm phát thẻ nhận dạng cho các nhà cung cấp, công nhân
vào
làm và các ứng viên vào phỏng vấn theo như quy định của khách sạn.
v
Control staff working in the hotel.
Kiểm soát người vào
làm việc trong khách sạn.
Ø
The staff
working irregular.
Nhân viên vào làm việc không thường xuyên.
- Check the list of employees sent by HR department.
Kiểm tra danh sách vào làm việc do nhân sự gởi xuống.
- Compare personal information and full name with
the security logbook.
Đối chiếu họ tên và các thông tin cá nhân đầy đủ
vào sổ trực.
- Require HR department or related department to
recognize.
Yêu cầu bộ phận nhân sự hoặc bộ phận liên quan đến
nhận người.
Ø
Workers
Công nhân vào làm, sửa chữa trong khách sạn.
- Check the list of entering workers sent by related
department.
Kiểm tra danh sách vào làm của tổ đội công nhân do
bộ phận liên quan gởi xuống.
- Compare personal information and full name with
the security logbook.
Đối chiếu họ tên và các thông tin cá nhân đầy đủ
vào sổ trực.
- Obtain identity card or other document, which
could identify who they are or where they live and give back as leaving
hotel.
Giữ CMND hay giấy tờ khác có thể xác minh được
danh tính và nơi cư trú của họ lại và trả lại khi họ ra khỏi khách sạn
- Register bringing tools to security logbook for
comparison when leaving hotel.
Đăng ký các dụng cụ máy móc đem vào làm vào sổ trực
để đối chiếu khi họ ra.
- Contribute identified card for them to wear while
working.
Phát thẻ nhận dạng cho họ đeo trong quá trình làm
việc tại khách sạn.
- Require HR department or related department to
recognize.
Yêu cầu bộ phận liên quan đến nhận người.
Ø
Suppliers.
Các nhà cung cấp.
- Write down fully information and name in logbook.
Ghi rõ họ tên và các thông tin cá nhân đầy đủ vào
sổ trực.
- Obtain identity card or other document, which
could identify who they are or where they live and give back as leaving
hotel.
Giữ CMND hay giấy tờ khác có thể xác minh được
danh tính và nơi cư trú của khách lại và trả lại khi họ ra khỏi khách sạn
- Purpose of working and which department they want
to meet.
Mục đích vào làm việc và cần gặp bộ phận nào.
- Register bringing tools, equipments and goods to
log book to compare when leaving out.
Đăng ký các dụng cụ máy móc va hàng hóa đem vào
vào sổ trực để đối chiếu khi họ có thể đem ra.
- Contribute identified card for them to wear while
working.
Phát thẻ nhận dạng cho họ đeo trong quá trình làm
việc tại khách sạn.
- Require related department to recognize.
Yêu cầu bộ phận liên quan đến nhận người.
Ø
Excursionists
Những người vào tham quan.
- Write down fully information and name in log book
Ghi rõ họ tên và các thông tin cá nhân đầy đủ vào
sổ trực.
- Verify the properly touring certification with
related department.
Xác minh tính hợp lệ của giấy phép vào tham quan với
bộ phận liên quan.
- Obtain identity card or other document, which
could identify who they are or where they live and give back as leaving
hotel.
Giữ CMND hay giấy tờ khác có thể xác minh được
danh tính và nơi cư trú của khách lại và trả lại khi họ ra khỏi khách sạn
- Purpose of working and which department they want
to meet.
Mục đích vào tham quan và làm việc với bộ phận
nào.
- Contribute identified card for them to wear while
working.
Phát thẻ nhận dạng cho họ đeo trong quá trình làm
việc tại khách sạn.
- Require related department to recognize.
Yêu cầu bộ phận liên quan đến nhận người.
Ø
Interviewees
Những ứng viên vào phỏng vấn.
- Check the list of employees sent by HR department.
Kiểm tra danh sách vào phỏng vấn do nhân sự gởi xuống.
- Write down fully information and name in log
book...
Ghi rõ họ tên và các thông tin cá nhân đầy đủ vào
sổ trực.
- Obtain identity card or other document, which
could identify who they are or where they live and give back as leaving
hotel.
Giữ CMND hay giấy tờ khác có thể xác minh được
danh tính và nơi cư trú của khách lại và trả lại khi họ ra khỏi khách sạn
- Contribute identified card for them to wear while
working.
Phát thẻ nhận dạng cho họ đeo trong quá trình làm
việc tại khách sạn.
- Ask related department to recognize.
Yêu cầu bộ phận liên quan đến nhận người.
Raju Nair Kurup Nguyễn
Thị Thu Nguyệt
Hotel Manager Director of TVC
|
Prepared
by,
Nguyễn Viết Dũng
Assistant Security Manager
|
Verified
by,
Lê Đại Hải
Deputy General Manager
|
Approved
by,
Nguyễn Văn Hòa
Director of Operation
|
Code: SEC/SOP/
|
STANDARD OPERATING PROCEDURE
|
Issued by:
Assistant Security Manager
|
Effective date:
Updated on:
|
Distribution to:
Security
|
Page(s):
|
Approved by :
|
Subject
|
Handling
Death
Xử lý khi có chết người
|
|
|
|
|
Objective/ Mục đích
Procedure/ Quy trình
STANDARD OPERATING PROCEDURE
QUY TRÌNH VẬN HÀNH CHUẨN
Department
Bộ phận
|
SECURITY
Bảo vệ
|
Date
Ngày ban hành
|
Aug,25, 2015
|
Section
Khu vực
|
|
Revised by
Chỉnh sửa bởi
|
|
Subject
Tiêu đề
|
Controlling Garbage
Kiểm soát rác
|
Ref.No
Số quy chiếu
|
SECURITY/SOP/15
|
Issued by
Ban hành bởi
|
Chief Security
Trưởng bộ phận an ninh
|
Approved by
Chấp thuận bởi
|
|
|
|
Description: Good garbage control in order
not to lost premises as they are mixed with garbage and obtain them before
they are taken out of the hotel.
Mô tả: Kiểm soát tốt rác thải không để tài sản bị
thât thoát do lẫn vào trong rác và thu hồi lại chúng trước khi được đưa ra
khỏi khách sạn.
v
Trash Inspections
Kiểm soát kho rác.
Ø
Check trash
before putting into the garbage storage.
Kiểm soát rác trước khi vào kho rác.
- Classify garbage before putting them in storage.
Rác phải được phân loại ra trước khi bỏ vào kho.
- Trashs can be recycled such as paper, aluminum,
plastic…and put into storage as hotel’s provision.
Các loại rác có thể được tái sử dụng như: giấy,
nhôm, nhựa… phải được để vào các kho chứa theo đúng quy định của khách sạn.
- Trashs which are harm to environment need stored
in special storage for handling.
Các loại rác có nguy hại đến môi trường cần được
chữa vào kho đặc biệt chờ xử lý như: thủy tinh, các loại pin, các loại bình
đựng hóa chất…
- Trashs from all departments are put in trash pins.
Check black trash bags before putting into storage.
Rác của các bộ phận được đựng trong các thùng chứa,
các bao nhựa đen đều phải được kiểm tra an ninh trước khi được bỏ vào kho
rác.
- If premise(s) are discovered in trash container,
obtain them at security department.
Nếu có phát hiện thấy có tài sản nào sót trong rác
thì thu hồi và giữ tại bộ phận an ninh để xử lý.
Ø
Inspect
trashs while taking out of garbage storage.
Kiểm soát rác khi được lấy từ các kho chứa đi.
- Periodic trash inspections to be conducted when
informed by superviser.
Nhân viên an ninh có mặt giám sát.
- Different kinds of garbage have to be taken for
correctly purpose.
Các loại rác phải được lấy đi theo đúng mục đích của
chúng.
- If premise(s) are discovered in trash container,
obtain them at security department.
Nếu có phát hiện thấy có tài sản nào sót trong rác
thì thu hồi và giữ tại bộ phận an ninh để xử lý.
Ø
Record and
report incidents.
Ghi chép và báo cáo sự việc.
- Making report with witness’s signature.
Lập biên bản sự việc có chữ ký người chứng kiến
làm chứng.
- Record incident in Security log:
Nhân viên an ninh ghi chép lại sự việc tìm thấy
tài sản vào sổ trực.
- Notify Boards of Director and relevant department.
Báo cáo Ban Giám Đốc và các bộ phận liên quan.
Raju Nair Kurup Nguyễn
Thị Thu Nguyệt
Hotel Manager Director
of TVC
|
Prepared
by,
Nguyễn Viết Dũng
Assistant Security Manager
|
Verified
by,
Lê Đại Hải
Deputy General Manager
|
Approved
by,
Nguyễn Văn Hòa
Director of Operation
|
Code: SEC/SOP/
|
STANDARD OPERATING PROCEDURE
|
Issued by:
Assistant Security Manager
|
Effective date:
Updated on:
|
Distribution to:
Security
|
Page(s):
|
Approved by :
|
Subject
|
Handling
Death
Xử lý khi có chết người
|
|
|
|
|
Objective/ Mục đích
Procedure/ Quy trình
STANDARD OPERATING PROCEDURE
QUI TRÌNH HOẠT ĐỘNG CHUẨN
Department
Bộ phận
|
SECURITY
Bảo vệ
|
Date
Ngày ban hành
|
Aug,25, 2015
|
Section
Khu vực
|
|
Revised by
Chỉnh sửa bởi
|
|
Subject
Tiêu đề
|
Key Audit
Kiểm soát chìa khóa.
|
Ref.No
Số quy chiếu
|
SECURITY/SOP/16
|
Issued by
Ban hành bởi
|
Chief Security
Trưởng bộ phận an ninh
|
Approved by
Chấp thuận bởi
|
GM
|
|
|
Decription: Security department will obtain
all keys in the hotel, control properly all types of
keys in order to
protect the safety and security of all Hotel guests/staffs and
property.
Mô tả:
Bộ phận an ninh lưu giữ tất cả
các chìa khóa trong khách sạn, Kiểm soát tốt các loại
chìa
khóa là đảm bảo an ninh tài sản và trật tự trong khách sạn.
v
Issuing a key
Bàn giao chìa khóa
cho các bộ phận phòng ban.
Ø
Authorized
employees can receive the key.
Người có thẩm quyền có thể nhân chìa khoá.
- The Key Control officer is responsible for
updating a list of employees who have been assigned keys to facilities.
Có danh sách cá nhân có thẩm quyền ký nhận chìa
khóa phòng làm việc hay khóa phòng họp, khóa nhà hàng...
- Authorized persons are often manager or head of
department.
Thường là người quản lý của bộ phận hay trưởng
phòng.
Ø
Complete Key
Request Form.
Hoàn thành phiếu bàn giao chìa khóa.
- Fill full name and key’s description.
Ghi thông tin đầy đủ và chi tiết về khóa.
- Receiving date.
Ngày giờ bàn giao chìa khóa.
- Amount and location of doors with key.
Số lượng và vị trí các cửa có khóa.
- Full name and signature of receiver.
Tên đầy đủ và chữ ký của người nhận.
- Full name and signature of Security officer.
Tên đầy đủ và chữ ký của người giao.
Ø
Key Request
Form is documented.
Lưu phiếu bàn giao chìa khóa.
- Keep forms in the document cabinet for key audit.
Lưu vào tủ lưu tài liệu của bộ phận về kiểm soát
các loại chìa khóa.
v
Hand over keys between security department and
others everyday.
Giao nhận chìa khóa
hàng ngày giữa bộ phận an ninh với các bộ phận.
Ø
Return the key.
Giao chìa khóa.
- Return key to the guards before leaving.
Khi các phòng ban và các
bộ phận hết giờ làm việc sau khi đóng cửa tất cả các chìa khóa cửa phải được
giao cho bộ phận an ninh cất giữ.
- Fill in the form fully information.
Điền đầy đủ thông tin
vào sổ giao nhận chìa khóa của bộ phận an ninh.
- Write clearly department and amount of key.
Ghi rõ phòng ban và số
lượng chìa.
- Returning date and time.
Ngày giờ giao khóa cho bộ
phận an ninh.
- Have full name and signature of security officer.
Tên đầy đủ và chữ ký của người giao.
- Have full name ans signature of receiver.
Tên đầy đủ và chữ ký của nhân viên an ninh nhận.
Ø
Receive the
key.
Nhận chìa khóa.
- Khi các phòng ban và các
bộ phận vào làm việc đến bộ phận an ninh để nhân lại chìa khóa phòng ban và
bộ phận được giao cho bộ phận an ninh cất giữ.
- Điền đầy đủ thông tin
vào sổ giao nhận chìa khóa của bộ phận an ninh.
- Ghi rõ phòng ban và số
lượng chìa.
- Ngày giờ nhận khóa từ bộ
phận an ninh.
- Tên đầy đủ và chữ ký của người nhận.
- Tên đầy đủ và chữ ký của nhân viên an ninh giao.
v
An ninh về chìa khóa:
Ø
Do not allow
others to borrow your key.
Không
được phép cho bên thứ ba mượn chìa khóa.
- Do not allow anyone who has no permitment to
borrow your key.
Không được phép cho bất kỳ ai không có trách nhiệm
mượn chìa khóa mở cửa mà không đúng chức năng đảm nhiệm
-
Trong trường hợp
cần thiết nhân viên an ninh xin ý kiến chỉ đạo từ trưởng bộ phận an ninh và
nhân viên an ninh sẽ là người mở cửa.
- Các yêu cầu về mở cửa phải được ghi lại vào sổ trực
đầy đủ các thông tin.
Ø
Bị thất lạc chìa khóa.
- Trong trường hợp bị thất lạc chìa khóa ngay lập tức
phải báo ngay cho bộ phận an ninh.
- Bộ phận an ninh sẽ cùng phối hợp tìm kiếm chìa
khóa.
- Bộ phận an ninh sẽ phong tỏa khu vực để đảm bảo an
ninh tài sản tại khu vực mất khóa.
- Nếu tìm lại được chìa khóa trưởng bộ phận an ninh
sẽ xem xét về mức độ thời gian, lý do thất lạc và tính chất sự việc sẽ đưa
ra quyết định có thay mới toàn bộ các ổ khóa có chìa bị thất lạc hay không.
Ø
Lập biên bản và ghi chép về thất lạc chìa khóa.
- Xác định người làm thất lạc chìa khóa.
- Thời gian bị thất lạc chìa khóa và trong hoàn cảnh
nào.
- Số lượng và vị trí các của bị mất khóa.
- Hoàn tất biên bản làm thất lạc chìa khóa theo qui
định.
Raju Nair Kurup Nguyễn
Thị Thu Nguyệt
Hotel Manager Director
of TVC
|
|
Prepared
by,
Nguyễn Viết Dũng
Assistant Security Manager
|
Verified
by,
Lê Đại Hải
Deputy General Manager
|
Approved
by,
Nguyễn Văn Hòa
Director of Operation
|
Code: SEC/SOP/
|
STANDARD OPERATING PROCEDURE
|
Issued by:
Assistant Security Manager
|
Effective date:
Updated on:
|
Distribution to:
Security
|
Page(s):
|
Approved by :
|
Subject
|
Handling
Death
Xử lý khi có chết người
|
|
|
|
|
Objective/ Mục đích
Procedure/ Quy trình
STANDARD OPERATING PROCEDURE
QUY TRÌNH VẬN HÀNH CHUẨN
Department
Bộ phận
|
SECURITY
Bảo vệ
|
Date
Ngày ban hành
|
Aug,25, 2015
|
Section
Khu vực
|
|
Revised by
Chỉnh sửa bởi
|
|
Subject
Tiêu đề
|
Opening Storage
Mở kho
|
Ref.No
Số quy chiếu
|
SECURITY/SOP/17
|
Issued by
Ban hành bởi
|
Chief Security
Trưởng bộ phận an ninh
|
Approved by
Chấp thuận bởi
|
|
|
|
Description: While working hours or during
holidays without the presence ofholding stock
employee. In urgent
cases, opening storage and delivery goods belong to security
guards.
Mô tả:
Ngoài giờ làm việc hay trong
các ngày nghỉ ngày nghỉ lễ không có mặt của nhân viên
giữ
kho, trong trường hợp cấp thiết thì việc mở kho và cấp phát hàng được nhân
viên an
ninh đảm
nhiệm và việc mở kho cấp phát phải theo đúng qui định của khách.
v
Open storage and delivery goods.
Mở kho và cấp phát.
Ø
Accept
opening storage.
Tiếp nhận yêu cầu mở kho.
- Know certainly reason and which storage need to be
delivery.
Biết rõ lý do và những yêu cầu cần cấp trong kho
nào của khách sạn.
- Have the agreement of MOD or Head of Security or
the related person.
Được sự đồng ý của MOD hay Trưởng bộ phận An ninh
hoặc những người có thẩm quyền.
- Know the functions and rights of the consignee.
Biết rõ chức năng và quyền hạn của người nhận hàng.
Ø
Opening
storage.
Mở kho.
- Receiver and dispatcher have to check the
verification of doors.
Người nhận cùng người cấp kiểm tra xác nhận niêm
phong cửa kho
- Delivery goods suitable with the request.
Cấp phát hàng hóa theo đúng giấy yêu cầu.
- Do not damage goods in the warehouse.
Không làm xáo trộn, hư hỏng hàng trong kho.
- The items not in stock won't be delivered.
Những mặt hàng nào không có trong kho sẽ để trống
không phát mặt hàng khác để bù.
Ø
Closing
storage.
Đóng cửa kho.
- Check goods before leaving.
Kiểm tra hàng hóa trước khi rời kho.
- Receiver and dispatcher close storage and make
verification on storage doors.
Người nhận cùng người cấp đóng cửa kho và niêm
phong kho.
Ø
Taking note
and report about opening storage.
Ghi chép và báo cáo về việc mở kho.
- Complete the opening and delivering request form.
Hoàn tất phiếu yêu cầu mở kho và cấp phát.
- Fully and clearly record required information into
log book.
Ghi chép đầy đủ rõ ràng các thông tin yêu cầu vào
sổ trực.
- Report to Leadership and accounting department of
opening warehouse.
Báo cho Lãnh Đạo và bộ phận kế toán về việc mở
kho.
- Give storekeepers all document about opening
warehouse.
Giao cho thủ kho toàn bộ chứng từ yêu cầu mở kho.
Raju Nair Kurup Nguyễn
Thị Thu Nguyệt
Hotel Manager Director
of TVC
|
Prepared
by,
Nguyễn Viết Dũng
Assistant Security Manager
|
Verified
by,
Lê Đại Hải
Deputy General Manager
|
Approved
by,
Nguyễn Văn Hòa
Director of Operation
|
Code: SEC/SOP/
|
STANDARD OPERATING PROCEDURE
|
Issued by:
Assistant Security Manager
|
Effective date:
Updated on:
|
Distribution to:
Security
|
Page(s):
|
Approved by :
|
Subject
|
Handling
Death
Xử lý khi có chết người
|
|
|
|
|
Objective/ Mục đích
Procedure/ Quy trình
STANDARD OPERATING PROCEDURE
QUY TRÌNH VẬN HÀNH CHUẨN
Department
Bộ phận
|
SECURITY
Bảo vệ
|
Date
Ngày ban hành
|
Aug,25, 2015
|
Section
Khu vực
|
|
Revised by
Chỉnh sửa bởi
|
|
Subject
Tiêu đề
|
Control the vehicle in and out.
Kiểm soát các loại xe ra vào
|
Ref.No
Số tham chiếu
|
SECURITY/SOP/18
|
Issued by
Ban hành bởi
|
Chief Security
Trưởng bộ phận bảo vệ
|
Approved by
Chấp thuận bởi
|
|
|
|
Description:
Tightly controll vehicles in and
out to ensure the property of customer and employees and prevent bomb as
well as discover suspicious vehicle. Ensure safety and fire prevention in
the parking region.
Mô tả: Kiểm soát chặt chẽ các loại xe ra vào đảm
bảo tài sản của khách của nhân viên ngăn chặn được mối đe dọa đánh bom và
phát hiện ra các xe đáng ngờ. Đảm bảo an toàn và phòng chống cháy nổ trong
khu vực bãi đỗ xe và khách sạn.
v
Control vehicle in.
Kiểm soát các loại
xe vào khách sạn.
Ø
Employees
vehicle
Xe của nhân viên.
- Employees’ vehicles need to have parking card.
Xe của nhân viên khi vào khách sạn phải có phiếu
giữ xe.
- Parking in right places.
Để xe đúng theo qui định của khách sạn.
- In case of changing vehicle appearance or another
kind of vehicle, employees have to report to security guard.
Xe có sự thay đổi gì về hình dáng bên ngoài hay là
đi xe khác thì phải báo cho nhân viên an ninh biết thông tin.
- Property left, handed on vehicle need to be
self-control. Security guard don't have any responsibilities when they are
lost.
Tài sản để, treo trên xe phải tự bảo quản nhân
viên an ninh sẽ không chịu tránh nhiệm khi xảy ra mất mát.
Ø
Guest’s
vehicle.
Xe của khách.
- Costumer vehicle need to have card when parking in
hotel.
Xe của khách khi vào khách sạn điều được cấp phiếu
giữ xe.
- For 4-wheel or more vehicles, owner or driver's
telephone number or vehicle registration number or room number must be
recorded.
Các loại xe 4 bánh trở lên phải được ghi lại số xe
và số điện thoại, số phòng của chủ phương tiên hay lái xe.
- Parking in right places
Xe được xếp đỗ theo qui định của khách sạn.
- If Vehicle has differences in appearance or
crashes. Security guards have to check with the owner they have them before
or after parking. Then parking in right place.
Xe có sự khác biệt gì về hình dáng bên ngoài hay
là các dấu vết va trạm… thì phải xác định các dấu vết và thay đổi đó với chủ
xe hay lái xe là đã có trước và sau đó mới để xe vào chỗ đỗ xe theo đúng
quy định.
- Security guards remember costumers to take care of
their property, or keep for them if being asked to do. (you must know what
exactly property is ).
Tài sản để, treo trên xe nhân viên an ninh yêu cầu
khách mang theo, nếu được yêu cầu thì nhân viên an ninh cất giữ tài sản đó
cho khách ( phải biết rõ tài sản đó là gì mới nhận cất giữ)
v
Control vehicles out
Kiểm soát các loại ra khỏi khách sạn.
Ø
Employees
vehicle
Xe của nhân viên.
- Employee’s vehicles need to have parking card when
they get out.
Xe của nhân viên khi ra khỏi khách sạn phải có phiếu
giữ xe.
- Employees have to report to security guard if
vehicle has any appearance differences or lost some things.
Xe có sự thay đổi gì về hình dáng bên ngoài hay mất
mát gì thì phải báo cho nhân viên an ninh biết thông tin.
- Security guards get back and destroy that parking
card.
Nhân viên an ninh thu hồi và hủy phiếu giữ xe đó
đi.
Ø
Guest’s
vehicle.
Xe của khách.
- For 4-wheel or more cars, when vehicle get out,
the owner need to be on car, or drive.
Các loại xe 4 bánh trở lên phải có mặt giao xe cho
chủ phương tiên hay lái xe trước khi xe ra khỏi khách sạn.
- Security guard gets back and destroys that parking
card.
Nhân viên an ninh thu hồi và hủy phiếu giữ xe đó
đi.
v
Parking card losing
Mất phiếu giữ xe.
Ø
Security
guard makes a report of losing that parking card.
Nhân viên an ninh lập biên bản mất phiếu giữ xe đó.
- Motorbike owners must prove that is their
motorbike.
Chủ xe phải chứng minh được đó là xe của mình.
- They must have car registration, identity card,
residence address.
Có đủ các loại giấy tờ đăng ký xe chính chủ, giấy
chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi cư chú.
- Completing the record and inform the lost parking
card is invalid.
Hoàn tất biên bản và thông báo phiếu giữ xe bị mất
kia không có giá trị nữa.
- Motorbike owner is allowed to take their
motorbike.
Chủ phương tiện được phép lấy xe đi.
- Fully write information in logbook.
Ghi chép đầy đủ thông tin vào sổ trực.
|
Raju Nair Kurup Nguyễn
Thị Thu Nguyệt
Hotel Manager Director
of TVC
Prepared
by,
Nguyễn Viết Dũng
Assistant Security Manager
|
Verified
by,
Lê Đại Hải
Deputy General Manager
|
Approved
by,
Nguyễn Văn Hòa
Director of Operation
|
Code: SEC/SOP/
|
STANDARD OPERATING PROCEDURE
|
Issued by:
Assistant Security Manager
|
Effective date:
Updated on:
|
Distribution to:
Security
|
Page(s):
|
Approved by :
|
Subject
|
Handling
Death
Xử lý khi có chết người
|
|
|
|
|
Objective/ Mục đích
Procedure/ Quy trình
STANDARD OPERATING PROCEDURE
QUY TRÌNH VẬN HÀNH CHUẨN
Department
Bộ phận
|
SECURITY
Bảo vệ
|
Date
Ngày ban hành
|
Aug,25, 2015
|
Section
Khu vực
|
|
Revised by
Chỉnh sửa bởi
|
|
Subject
Tiêu đề
|
Guest service
Chăm sóc khách hàng
|
Ref.No
Số quy chiếu
|
SECURITY/SOP/19
|
Issued by
Ban hành bởi
|
Chief Security
Trưởng bộ phận an ninh
|
Approved by
Chấp thuận bởi
|
|
|
|
Description:
Beside normal work, Security guard must also handle situations
when
customers require or
complaint and help them. Making customers feel safe and
satisfied while they
are in hotel.
Mô tả: Nhân viên an ninh ngoài công việc thông
thường ra còn phải biết xử lý các tình huống
yêu
câu hay phàn nàn của khách, giúp đỡ khách. Làm cho khách cảm nhận được sự
an
toàn
và hài lòng khi ở tại khách sạn.
v
Solve customer's complain.
Xử lý các phàn nàn
của khách.
Ø
Listen to customer.
Lắng nghe khách
- Listen to customer attentively.
Lắng nghe khách một cách chăm chú.
- Get customer to a convenient location away from
the other guests if it's possible.
Nếu được hãy đưa khách ra vị trí thuận tiện cách
xa các khách khác.
- Create opportunities for guests to relax emotion.
Tạo cơ hội cho khách xả hơi cảm xúc.
- Do not interrupt guests.
Không được ngắt lời khách.
- Keep apologizing customer about any things that make
the upset.
Luôn luôn xin lỗi khách về những điều khách phật
ý.
- Do not blame any other department or person.
Security guard should know it is the fault of the hotel.
Không được đổ lỗi cho bộ phận nào hay người nào mà
phải biết đó là lỗi của khách sạn mình chưa phục vụ tốt khách hàng.
Ø
Handling
situations.
Xử lý tình huống.
- If security guard knows the answer, let customer
know in the most satisfied way.
Nếu trường hợp được thì trả lời luôn cho khách hài
lòng.
- In case security guard doesn’t know the answer,
ask department which can solve the problems to meet customer or vice versa.
Trong trường hợp ngoài thẩm quyền trách nhiệm thì
mời người có chức năng đến gặp khách hoặc mời khách đến gặp bộ phận chức
năng để giải quyết.
- Always smile and thank for customers opinions on
hotels.
Tỏ thái độ vui vẻ và cảm ơn những gì khách đã đóng
góp ý kiến cho khách sạn.
- Let colleagues know about this customer to serve
and help more thoroughly.
Lưu ý các đồng nghiệp biết về khách trên để phục vụ
và giúp đỡ khách chu đáo hơn.
- Always smile and greet customer while they are in
hotel.
Luôn vui vẻ và hỏi thăm khách khi khách ở tại
khách sạn.
v
Help guest
Giúp đỡ khách:
Ø
Help guest
Giúp đỡ khách.
- Always smile and willing to help customers.
Thể hiện thái độ luôn luôn vui vẻ sẵn sàng được
giúp đỡ khách.
- Have a caring attitude to guests.
Thể hiện thái độ quan tâm đến khách khi gặp khách.
- Helping people who disabilities, pregnant women,
the elderly and children.
Quan tam giúp đỡ người khuyết tật, phụ nữ có thai,
người già và trẻ em
- Making customer feeling comfortable every time
they are in hotel.
Tạo cho khách cảm thấy
luôn được phục vụ và giúp đỡ khi đến khách sạn.
|
Raju Nair Kurup Nguyễn
Thị Thu Nguyệt
Hotel Manager Director
of TVC
Prepared
by,
Nguyễn Viết Dũng
Assistant Security Manager
|
Verified
by,
Lê Đại Hải
Deputy General Manager
|
Approved
by,
Nguyễn Văn Hòa
Director of Operation
|
Code: SEC/SOP/
|
STANDARD OPERATING PROCEDURE
|
Issued by:
Assistant Security Manager
|
Effective date:
Updated on:
|
Distribution to:
Security
|
Page(s):
|
Approved by :
|
Subject
|
Handling
Death
Xử lý khi có chết người
|
|
|
|
|
Objective/ Mục đích
Procedure/ Quy trình
STANDARD OPERATING PROCEDURE
QUI TRÌNH HOẠT ĐỘNG CHUẨN
Department
Bộ phận
|
SECURITY
Bảo vệ
|
Date
Ngày ban hành
|
Aug,25, 2015
|
Section
Khu vực
|
|
Revised by
Chỉnh sửa
|
|
Subject
Tiêu đề
|
End of shift work
Kết thúc ca làm việc
|
Ref.No
Sổ tra cứu
|
SECURITY/SOP/20
|
Issued by
Ban hành bởi
|
Chief Security
Trưởng bộ phận an ninh
|
Approved by
Phê duyệt bởi
|
|
|
|
Description: Make sure the work area is ready for the next shift and Assigned
work
completed prior to
asking permission to leave.
Mô tả: Sau một ca làm việc bạn phải hoàn thành tất
cả các công việc của mình không để tồn
đọng lại
ca sau và bạn cũng phải đảm bảo cho ca sau đủ mọi điều kiện và thông tin cần
thiết
để ca sau làm việc được tốt và cũng hoàn thành được công việc
v
Checklist during working shift.
Các danh mục kiểm
tra trong ca.
Ø
Task lists
Danh mục thực hiện công việc.
- Done to do list during working shift.
Các danh mục công việc đã thục hiện được trong ca
làm việc.
- Notify Supervisor unfinished tasks.
Báo cho Giám sát những việc chưa giải quyết xong.
- List all types of premises which security
department undertakes.
Liệt kê các loại tài sản mà chốt trực đảm nhiệm.
- Report any incident in management area.
Báo cáo các biến động tài sản trong khu vực quản
lý.
- Report all details of the incident during work shift.
Các sự việc diễn biến trong ca trực phải được nêu
ra cho ca sau được biết.
- Complete security logbook.
Hoàn thành sổ nhật ký ca trực.
v
Ready for the next shift.
Tiến hành giao ca.
Ø
First shift.
Người giao ca.
- Work areas are clean, neat and free of debris.
Vệ sinh khu vực trực sạch sẽ trước khi giao ca.
- Next shift has been informed of any pertinent
information.
Những thông tin và tài sản được giao phải rõ ràng
đầy đủ.
- Have fully time, day, name and signature of
staff.
Thời gian và ngày tháng giao ca, chữ ký và tên đầy
đủ của người giao.
Ø
Next shift.
Người nhận ca.
- Check information with the next shift.
Kiểm tra thông tin được giao với người giao rõ
ràng và chi tiết.
- Check the assigned area and arroundings.
Kiểm tra khu vực cùng tài sản chi tiết và đầy đủ.
- Have time, day, name and signature of staff
working in next shift.
Thời gian và ngày tháng nhận ca, chữ ký và tên đầy
đủ của người nhận.
v
Finish work shift.
Kêt thúc ca làm việc
Ø
Have a
meeting at the end of shift.
Họp cuối ca.
- You must come back to security office in order to
update all information of your next shift.
Bạn phải trở lại văn
phòng của an ninh để được cập nhật những thông tin cho ca làm việc tiếp theo.
- Check out with Supervisor.
Báo cáo với giám sát bộ
phận xem mình có thể ra về được chưa.
Ø
Departure:
Ra khỏi khách sạn.
- Leave hotel’s uniform in designated location.
Thay đồng phục đúng nơi
quy định.
- Leave the hotel within 30 minutes after being off duty.
Ra khỏi khách sạn trong vòng 30 phút.
- Staying more than 30 minutes, they are requested
for work by Department Head concerned or for training.
Nếu có việc ở lại lâu hơn 30 phút phải được sự đồng
ý của trưởng bộ phận, hoặc tham dự các lớp đào tạo.
- Sign out/punch out for yourself only at the actual
time of departure
Ký bảng công hay quét thẻ trước khi ra về.
|
|
Raju Nair Kurup Nguyễn
Thị Thu Nguyệt
Hotel Manager Director
of TVC
Prepared
by,
Nguyễn Viết Dũng
Assistant Security Manager
|
Verified
by,
Lê Đại Hải
Deputy General Manager
|
Approved
by,
Nguyễn Văn Hòa
Director of Operation
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét