Thứ Bảy, 30 tháng 10, 2021

SOP - SOVICO 20-37

 

TASK   20: Fire Fighting – Chữa cháy.                          SUB-TASK

n Train new Security Officers on fire fighting procedures as well as conducting periodic drills.

Huấn luyện các Nhân viên An ninh mới về các quy trình chữa cháy cũng như thực hiện các cuộc diễn tập định kỳ.

n Actual fire discovered: Có đám cháy được phát hiện

1)     Ensure all residents are evacuated from the building before attempting to put out the fire.

Đảm bảo tất cả mọi người được sơ tán ra khỏi tòa nhà trước khi cố gắng dập lửa

2)     Assist in evacuating residents wherever necessary.

Hỗ trợ sơ tán người ở bất cứ nơi nào cần thiết

3)     Where possible, account for the exact number of residents in the affected building.

Nơi nào có thể, đếm số lượng người chính xác bị tại tòa nhà bị ảnh hưởng

4)     Where necessary, verify and account for missing guest/host.

Khi nào cần thiết, kiểm tra và đếm để biết khách/nhân viên bị thiếu

5)     If small fires extinguished with fire extinguishers; point fire extinguisher at the base of the fire.

Nếu đám cháy nhỏ đã được dập bằng bình chữa cháy, xịt bình chữa cháy vào đúng đám cháy

6)     If fire is out of control, do not attempt or allow residents to enter building to retrieve personal belongings.

Nếu đám cháy ngoài tầm kiểm soát, không cố gắng or cho phép mọi người vào lại tòa nhà để tìm vật dụng cá nhân

7)     Wait for Fire Fighting Team to arrive; where possible activate water hose and spray water at the fire source and its surroundings.

Đợi cho đến khi đội chữa cháy đến, nếu có thể kích hoạt vòi nước và xịt nước vào ngọn lửa và các khu vực xung quanh.

 

KEY POINT

 

n Security to have fire extinguisher with them when responding to all fire alarms.

Bảo vệ có bình chữa cháy khi ứng phó với tất cả báo cháy

n Ensure all residents are evacuated in the affected location.

Đảm bảo các cả mọi người được sơ tán tới nơi an toàn

n Point fire extinguisher at the base of the fire.

Xịt bình chữa cháy vào đúng đám cháy.

n Account for exact number of residents affected.

Tính số lượng người bị ảnh hưởng chính xác.

n Do not attempt to re-enter burning building to retrieve personal belongings.

Không cố gắng vào lại tòa nhà đang cháy để tìm vật dụng cá nhân.

 

 



TASK   21: Patrol Knowledge – Kiến thức tuần tra


SUB-TASK

 

n Train new Security Officers on patrol knowledge as well as monitoring understanding periodically.

Đào tạo các Nhân viên An ninh mới về kiến thức tuần tra cũng như hiểu biết giám sát theo định kỳ.

n Two basic theories of patrol:

1)     Attract attention, or

2)     Attract little attention

     2 lý thuyết cơ bản về tuần tra:

1.       Thu hút sự chú ý

2.       Thu hút ít sự chú ý

n Use attract attention when:

1)     Dealing with fights

2)     Prevent an offence

3)     Give public information

     Dùng thu hút chú ý khi:

1.       Đối phó với đánh nhau

2.       Ngăn chặn hành vi phạm tội

3.       Cung cấp thông tin công khai

n Use attract little attention when:

1)     Checking windows and doors

2)     Fire alarms

     Dùng thu hút ít sự chú ý khi:

1.       Kiểm tra cửa sổ và cửa

2.       Chuông báo cháy

n Before starting rounds, obtain:

1)     Pen

2)     Pad

3)     Keys

4)     Radio

5)     Torch light (for night duty)

     Trước khi bắt đầu đi, lấy:

1.       Viết

2.       Tập giấy

3.       Chìa khoa

4.       Bộ đàm

5.       Đèn pin (cho nhiệm vụ vào ban đêm)

n Know resort layout and be able to describe location accurately.

Biết được sơ đồ của KNM và có thể miêu tả vị trí chính xác

n Know location of fire alarm boxes, accessible telephones and connecting posts.

Biết vị trí của các hộp chuông báo cháy, điện thoại có thể truy cập và các chốt có thể kết nối

n Name and locations of departments.

Tên và vị trí của bộ phận

n Learn which places have protective devices, where safes and cash registers are located.

Tìm hiểu nơi nào có thiết bị bảo vệ, nơi đặt két sắt và tiền

 

KEY POINT

 

n Train new Security Officers on patrol knowledge as well as monitoring understanding periodically.

Đào tạo các Nhân viên An ninh mới về kiến thức tuần tra cũng như hiểu biết giám sát theo định kỳ.

n Correct theory of patrol is used for situation.

Lý thuyết đúng về tuần tra được sử dụng cho tình huống

n Officer will observe and take action to correct safety hazards, security of guest, protection of assets, criminal activity, disturbances and render aid to those who need it.

Bảo vệ sẽ quan sát và hành động để khắc phục các mối nguy hiểm về an toàn, an ninh của khách, bảo vệ tài sản, hoạt động tội phạm, gây rồi và hỗ trợ những người cần giúp

n Familiar with resort layouts.

Biết rõ sơ đồ của KNM

n Location of all relevant equipment and information is known for post.

Vị trí của tất cả các thiết bị liên quan và thông tin được biết

n Guest feel confident that they are in a secure environment by seeing the Officer acting in a professional manner.

Khách cảm thấy tin tưởng rằng họ đang ở tại môi trường an toàn khi thấy bảo vệ thể hiện một cách chuyên nghiệp



TASK   21: Patrol Knowledge (cont'd) - Kiến thức tuần tra (tiếp theo)


SUB-TASK

 

n Learn location of valuable stocks and all light switches.

Tìm hiểu vị trí của đồ có giá trị và tất cả công tắc đèn

n Learn types of merchandise stored in particular areas.

Tìm hiểu các loại hàng hóa được cất giữ tại các khu vực cụ thể

n Know managers, hosts and their habits.

Biết rõ quản lý, nhân viên và thói quen của họ

n Be acquainted with the guest.

Làm quen với khách

n Learn from reports the types of incidents.

Tìm hiểu từ các báo cáo các loại sự cố


KEY POINT



TASK   22: Resort Patrol – Tuần tra khu nghỉ mát


SUB-TASK

 

n Train new Security Officers in resort patrol procedures as well as monitoring situation periodically.

Đào tạo các Nhân viên An ninh mới về quy trình tuần tra của khu nghỉ mát cũng như theo dõi tình hình theo định kỳ.

n Patrol all areas of the resort in a random, yet thorough fashion to complete the following:

1)     Complete at least      patrols per shift (more often if needed).  Avoid a pattern when conducting this patrol.

2)     Check and correct the security of all villas/offices/facilities:

a)     doors locked

b)    keys in doors

c)     master keys unattended

Tuần tra tất cả khu vực của KNM một cách ngẫu nhiên, nhưng kỹ lưỡng để hoàn thành các việc sau:

1.       Hoàn thành ít nhất __ tuần tra mỗi ca (thường xuyên hơn nếu cần). Tránh theo khuôn mẫu khi thực hiện tuần tra

2.       Kiểm tra và khắc phục sự an toàn của tất cả các phòng/phòng làm việc và các thiết bị:

a.      Cửa được khóa

b.     Chìa khóa gắn tại cửa

c.      Chìa khóa tổng không được giám sát

n Check the following items for fire prevention:

1)     Fire extinguishers are properly placed and tagged.

2)     All passages are clear and unobstructed.

3)     All storage areas are neat and orderly.

Kiểm tra các đồ sau cho phòng cháy:

1.       Bình chữa cháy được đặt đúng chỗ và gắn thẻ

2.       Tất cả các lối đi thông thoáng và không bị cản trở

3.       Tất cả khu vực cất đồ ngăn nắp, trật tự

n Check the heart of the house:

1)     Vending machines

2)     Corridor

3)     Restrooms

4)     Storerooms

5)     Storage areas

Kiểm tra bên trong của tòa nhà:

1.       Máy bán hàng

2.       Hành lang

3.       Nhà vệ sinh

4.       Phòng kho

5.       Khu vực kho

n While patrolling, check specifically for:

1)     Fire escape blockage

2)     Lights not working

3)     Safety hazards (e.g. exposed wires)

4)     Maintenance problems

5)     Intruders

6)     Guest/management problems

Khi tuần tra, kiểm tra cụ thể:

1.       Lối thoát hiện bị cản

2.       Đèn không sáng

3.       Các nguy cơ an toàn (vd: dây điện bị hở)

4.       Vấn đề bảo trì

5.       Kẻ lạ xâm nhập

6.       Các vấn đề của khách/quản lý

 

KEY POINT

 

n Train new Security Officers in resort patrol procedures as well as monitoring situation periodically.

Đào tạo các Nhân viên An ninh mới về quy trình tuần tra của khu nghỉ mát cũng như theo dõi tình hình theo định kỳ.

n Consistent patrolling of resort is done in random patterns to ensure constant monitoring of all public guest space and host work areas.

Tuần tra nhất quán của KNM được thực hiện 1 cách ngẫu nhiên để đảm bảo giám sát liên tục tất cả khu vực công cộng của khách và khu vực làm việc của nhân viên

n Officer will observe and take action to correct safety hazards, security of guest protection of resort assets, criminal activity, disturbances and render aid to those who need it.

Bảo vệ sẽ quan sát và hành động để khắc phục các mối nguy hiểm về an toàn, an ninh của khách, bảo vệ tài sản, hoạt động tội phạm, gây rồi và hỗ trợ những người cần giúp

n No keys left in door locks.

Không có chìa khó bỏ quên tại cửa đã khóa

n No unattended master keys.

Không lơ là giám sát chìa khóa tổng

n All fire prevention measures are maintained at all times.

Tất cả các biện pháp phòng cháy được duy trì mọi lúc

n All abnormalities are reported immediately to Security Manager.

Mọi bất thường được báo cáo ngay lập tức với Security Manager

n Maintenance problems and faults reported to Engineering.

Các vấn đề và lỗi bảo trì được thông báo với Bảo trì

n Cleanliness problems reported to Housekeeping.

Các vấn đề vệ sinh được thông báo với Buồng

n All unusual events or situations are logged and followed up on.

Tất cả các sự kiện or tình huống bất thường được ghi lại và theo dõi

 

 


TASK   22: Resort Patrol (cont'd) - Tuần tra khu nghỉ mát (tiếp theo)


SUB-TASK

 

n Bicycle Checks: Kiểm tra xe đạp

n Bicycles returned to respective villas when guest check out.

Xe đạp được trả về đúng phòng khi khách trả phòng

n Maintain positive public relations among Security Officers, guests and hosts while patrolling.

Duy trì mối quan hệ quần chúng tích cực giữa các nhân viên bảo vệ, khách và nhân viên khi đi tuần

n Document all actions taken in the Officer's Duty report.

Ghi lại tất cả các hành động được thực hiện trong báo cáo nhiệm vụ bảo vệ

n Log unusual events or situations.

Ghi lại các sự kiện or tình huống bất thường

n Security Manager will highlight in Department Head meeting on resort maintenance issues e.g. lights not working at __ (location).

Security Manager sẽ nhấn manh trong cuộc họp của TBP về vấn đề bảo trì của KNM, vd: đèn không làm việc tại __ (vị trí)


KEY POINT

 



TASK   23: Incident Reports – Các báo cáo sự cố


SUB-TASK

 

n Train new Security Officers on incident reports as well as monitoring periodically.

Đào tạo các Nhân viên An ninh mới về các báo cáo sự cố cũng như giám sát định kỳ.

n Incident reports by the Officer in attendance are required for the following:

1)     Arrests of hosts/guests.

2)     Removal of hosts/guests.

3)     Host misconduct or procedure violations.

4)     Any use of physical force (any degree by Security).

5)     All injuries to host or guest.

6)     All medical emergencies or evacuations.

7)     All resort damage.

8)     All fire alarms (including false alarms).

9)     Bomb or extortion threat.

10)  Detention of intruders.

11)  Any other incident that constitutes a crime or violation of laws which may result in a liability of any kind.

     Incident report lập bởi bảo vệ yêu cầu phải có:

1.       Sự bắt giữ nhân viên/khách

2.       Sự di chuyển của nhân viên/khách

3.       Hành vi sai trái hay sự vi phạm quy trình của nhân viên

4.       Bất kỳ hành vi sử dụng vũ lực nào (bất kỳ mức đồ nào của an ninh)

5.       Tất cả tổn thương cho nhân viên hoặc khách

6.       Tất cả cấp cứu y tế or sơ tán

7.       Tất cả thiệt hại của KNM

8.       Tất cả các báo động cháy (bao gồm cả trong trường hợp báo động giả)

9.       Đánh bom or đe dọa tống tiền

10.    Bắt giữ kẻ lạ xâm nhập

11.    Bất kỳ sự cố nào khác mà có cầu thành tội phạm or vi phạm pháp luật có thể dẫn đến trách nhiệm pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào

n All incidents will be fully documented and submitted to Security Manager.

Tất cả các sự cố sẽ được ghi lại đầy đủ và nộp cho Security Manager

 

KEY POINT

 

n Train new Security Officers on incident reports as well as monitoring periodically.

Đào tạo các Nhân viên An ninh mới về các báo cáo sự cố cũng như giám sát định kỳ

n All incident reports written legibly and accurately.

Tất cả các báo cáo sự cố được viết rõ ràng và chính xác

n All reports clear, simple and direct.

Tất cả các báo cáo phải rõ ràng, đơn giản và trực tiếp

n Reports contain facts only, no opinions.

Báo cáo chỉ bao gồm sự việc, không có ý kiến

 


 

 

 

 

 

 

 


 

TASK   24: Emergency Plan – Kế hoạch khẩn cấp


SUB-TASK

 

n Train new Security Officers on emergency plan as well as conducting drills periodically.

Huấn luyện các Nhân viên An ninh mới về kế hoạch khẩn cấp cũng như thực hiện các cuộc diễn tập theo định kỳ.

n All Security Officers shall be versed in the emergency plan.

Tất cả nhân viên bảo vệ phải thông thạo kế hoạch khẩn cấp.

n All Security Officers will participate in emergency drills.

Tất cả nhân viên bảo vệ sẽ được tham gia vào các cuộc diễn tập khẩn cấp.

 Emergency plan is issued and a copy of this plan and the master plan will be kept on file:

1)     Fire & Safety Procedures

2)     Tsunami Emergency & Evacuation

3)     Hurricane Emergency & Evacuation

Kế hoạch khẩn cấp được ban hành và 1 bản sao của kế hoach này và kế hoạch tổng thể sẽ được lưu trong hồ sơ:

1.       Quy trình Cháy nổ và An toàn

2.       Khẩn cấp và sơ tán khi có sóng thần

3.       Khẩn cấp và sơ tán khi có bão

 


KEY POINT

 

n Train new Security Officers on emergency plan as well as conducting drills periodically.

Huấn luyện các Nhân viên An ninh mới về kế hoạch khẩn cấp cũng như thực hiện các cuộc diễn tập theo định kỳ.

n All Security Officers are completely familiar with emergency plan.

Tất cả nhân viên bảo vệ quen thuộc hoàn toàn với các kế hoạch khẩn cấp.

n All officers receive regular training on subject.

Tất cả nhân viên bảo vệ được đào tạo thường xuyên về chủ đề này.



TASK   25: Securing Lost And Found Resort – Bảo vệ đồ bị thất lạc và tìm thấy trong khu nghỉ mát


SUB-TASK

 

n Train new Security Officers on securing lost and found in resort items procedures as well as conducting checks periodically.

Huấn luyện các Nhân viên An ninh mới về các thủ tục bảo vệ đồ đạc bị thất lạc và tìm thấy trong khu nghỉ mát cũng như tiến hành kiểm tra định kỳ.

n When an item is found:

1)     Log the item.

2)     Bag, tag and give the item to _______.

3)     Valuables (such as money, credit cards, or other valuables) are kept in a safety deposit box at Security.

4)     Complete an incident report and give a copy to         __.

     Khi 1 đồ vật được tìm thấy:

1.       Ghi chú lại đồ vật

2.       Gói, gắn thẻ và đưa đồ vật cho __.

3.       Đồ có giá trị (vd như tiền, thẻ CC, hoặc đồ có giá trị khác) được giữ trong két sắt tại Bảo vệ

4.       Hoàn thành bảng incident report và đưa 1 bảng sao cho __.


KEY POINT

 

n Train new Security Officers on securing lost and found in resort items procedures as well as conducting checks periodically.

Huấn luyện các Nhân viên An ninh mới về các thủ tục bảo vệ đồ đạc bị thất lạc và tìm thấy trong khu nghỉ mát cũng như tiến hành kiểm tra định kỳ.

n Valuables to be secured in a designated locked box.

Đồ có giá trị được cất giữ an toàn tại hộp có khóa được chỉ định

n All items found are bagged, tagged and logged.

Tất cả các đồ tìm thầy đều được gói lại, gắn thẻ và ghi chú lại

n All reports are completed.

Tất cả báo cáo được hoàn thành



TASK   26: Lost And Found Reports – Báo cáo đồ bị thất lạc và tìm thấy


 

SUB-TASK

 

n Train new Security Officers on lost and found reports procedures as well as conducting checks periodically.

Đào tạo các Nhân viên An ninh mới về các thủ tục báo cáo đồ thất lạc và tìm thấy cũng như tiến hành kiểm tra định kỳ.

 

LOST REPORT: BÁO CÁO MẤT ĐỒ

 

n Guests or hosts who lodge lost report will be directed to a Security Officer who will cross-check the lost and found log in an effort to locate the item.

Khách hoặc nhân viên gởi báo cáo mất đồ sẽ được chuyển trực tiếp đến Bảo vệ để kiểm tra chéo trong sổ L&F và cố gắng định vị vị trí của đồ mất

n If the item is not located, complete the lost and found report describing the item completely.

Nếu đồ vật không được định vị, hoàn thành báo cáo L&F có miêu tả đầy đủ món đồ đó

n Attempt to locate the missing resort and record the efforts on the lost and found report form.

Cố gắng định vị vị trí mất đồ trong KNM và ghe lại sự nỗ lực vào trong bảng báo cáo L&F

n Date, time and officer's initials are required on all report entries.

Ngày, thời gain và xác nhận của bảo vệ được yêu cầu trong tất cả báo cáo

n File a Lost Report.

Lưu báo cáo mất đồ

 

 

 

 

 

 

 

FOUND REPORT: BÁO CÁO TÌM THẤY ĐỒ

 

n Resort items found by hosts or guests will be turned over to Security.

Các đồ được tìm thấy trong KNM bởi nhân viên hày khách sẽ được chuyển cho Bảo vệ

n Officers will cross-check the lost and found log in efforts to locate the owner.

Nhân viên sẽ kiểm tra chéo trong sổ L&F để cố gắng tìm ra chủ của đồ vật

n Officer receiving the item(s) will complete a lost and found sheet sequentially numbered, completely describing the item(s) and identifying the finder.

Bảo vệ nhận đồ vật sẽ hoàn thành tờ L&F được đánh số thứ tự, miêu tả đầy đủ đồ vật và chỉ rõ người tìm thấy

 

KEY POINT

 

n Train new Security Officers on lost and found reports procedures as well as conducting checks periodically.

Đào tạo các Nhân viên An ninh mới về các thủ tục báo cáo đồ thất lạc và tìm thấy cũng như tiến hành kiểm tra định kỳ.

n Attempt is made to locate lost resort.

Cố gắng xác định được vị trí mất đồ tại KNM

n All information is completed on lost and found report.

Tất cả thông tin được hoàn thành trong báo cáo L&F

n After      days, lost and found report will be deleted.

n Sau __ ngày, báo cáo L&F sẽ được hủy

n All information is logged in lost and found log.

Tất cả thông tin được ghi lại trong sổ giao ca L&F



TASK   26: Lost And Found Reports (cont'd) -Báo cáo đồ thất lạc và tìm thấy (tiếp theo)


SUB-TASK

 

n All efforts such as phone calls or letters to locate the owner, will be logged on the lost and found report.

Tất cả nỗ lực như gọi điện thoại or gởi thư cho người chủ của món đồ sẽ được ghi lại trong báo cáo L&F

n The date, time and Officer's initials are required for every entry.

Ngày, thời gian và xác nhận của Bảo vệ được yêu cầu trên tất cả các báo cáo

n Found report will be filed by category in the found report file.

Báo cáo tìm thấy đồ sẽ được lưu lại theo danh mục trong hồ sơ báo cáo tim thấy

n Found items will be collected by Officers and stored in the lost and found villa.

Đồ vật tìm thấy sẽ được giũ bởi bảo vệ tại phòng giữ của L&F

n Found items not claimed by the owner or finder will be disposed through the Security Manager and Director of HR’s recommendation to management in one of the following ways:

1)     Converted to company use

2)     Donated to charity

3)     Destroyed

4)     Given to finder after      days, if requested.

Đồ vật tìm thấy mà không có chủ sở hữu hoặc người tìm thấy xác nhận sẽ được xử lý đề xuất bởi Security Manager và Director of HR với BQL theo 1 trong các cách sau:

1.       Được chuyển cho công ty sử dụng

2.       Làm từ thiện

3.       Hủy bỏ

4.       Đưa lại cho người tìm thấy sau __ ngày, nếu được yêu cầu


KEY POINT



TASK   27: Handling Fights – Giải quyết ẩu đả


SUB-TASK

 

n Train new Security Officers in handling fights and provide assistance when called for.

Huấn luyện các Nhân viên An ninh mới trong việc xử lý các vụ đánh nhau và hỗ trợ khi được yêu cầu.

n When called to a scene where there is fighting, take the following steps:

1)     Separate the host/guest and interview them separately.

2)     If host is involved, host to be immediately suspended from work pending investigation.

3)     Escort host/guest separately.

4)     Fill out an incident report.

Khi được gọi đến hiện trường có ẩu đả, làm theo các bước sau:

1.       Tách nhân viên/khách và hỏi họ riêng biệt

2.       Nếu nhân viên liên quan, nhân viên ngay lập tức bị đình chị công việc để điều tra

3.       Dẫn độ nhân viên/khách riêng biệt

4.       Bổ sung incident report

n Injuries are to be attended to by giving first aid treatment.

Chấn thương phải được điều trị sơ cứu.

n Where necessary, call in-house nurse. Nurse in attendance will decide if injuries need to be treated at the hospital.

Khi cần thiết, gọi y tá, y tá sẽ quyết định xem người bị thương có cần được điều trị tại bệnh viện không

n If guest request, coordinate with Guest Relations Manager to escort guest to hospital.

Nếu khách yêu cầu, kết hợp với GRM để đưa khách tới bệnh viện.

 

 


KEY POINT

 

n Train new Security Officers in handling fights and provide assistance when called for.

Huấn luyện các Nhân viên An ninh mới trong việc xử lý các vụ đánh nhau và hỗ trợ khi được yêu cầu.

n All fights are stopped.

Tất cả các cuộc ẩu đả được ngăn chặn

n Host/Guest are separated and interviewed.

Nhân viên/khách được tách ra và hỏi rõ

n Guests separated and escorted to villa.

Khách được tách ra và dẫn về phòng

n Incident report filled out.

Incident report được bổ sung

n Injuries to be treated, if necessary call in-house nurse.

Các chấn thương cần được điều trị, nếu cần thiết thì gọi y tá

n If requested, coordinate transportation with Guest Relations Manager to send injured to hospital for further treatment.

Nếu được yêu cầu, phối hợp phương tiện vận chuyển với GRM để gởi người bị thương tới bệnh viện để tiếp tục điều trị



TASK   28: Intoxicated Guests – Các vị khách say


SUB-TASK

 

n Train new Security Officers in handling intoxicated guests and provide assistance when called for.

Đào tạo Nhân viên An ninh mới trong việc xử lý những vị khách say xỉn và hỗ trợ khi được yêu cầu.

n When a guest is determined to be intoxicated, alcohol service must be cut off.

Khi khách được xác định là bị say, dịch vụ bán đồ uống có cồn phải bị hủy bỏ

n The outlet manager is to approach the guest first and explain the policies.  Coffee, non-alcoholic beverages or food will be suggested.

Trưởng nhà hàng sẽ tiếp cận với khách trước và giải thích chính sách. Café, đồ uống không có cồn or thức ăn sẽ được giới thiệu

n If the guest becomes antagonistic, serve last order and go slow on follow orders, wait out.

Nếu khách trở nên chống đối, phục vụ món cuối cùng và phục vụ chậm rãi các yêu cầu, chờ đợi

n If guest is suggestive to continue his drinking binge at his villa, provide escort together with outlet manager.

Nếu khách đề nghị tiếp tục cuộc nhậu nhẹt tại phòng của khách, hãy cho người đi cùng với trưởng nhà hàng

n If a guest becomes difficult, Security will be called for BACKUP only.

Nếu khách trở nên hung hãng, bảo vệ sẽ được gọi chỉ để dự phòng

 


KEY POINT

 

n Train new Security Officers in handling intoxicated guests and provide assistance when called for.

Đào tạo Nhân viên An ninh mới trong việc xử lý những vị khách say xỉn và hỗ trợ khi được yêu cầu.

n The bar does not continue to serve an intoxicated guest.

Quầy bar sẽ không tiếp tục phục vụ cho khách bị say

n The server and outlet manager approach the guest first to resolve the situation.

Nhân viên phục vụ và trưởng nhà hàng tiếp cận khách đầu tiên để giải quyết tình huống

n Intoxicated guests are escorted to their villa.

Khách say được dẫn độ về phòng của họ

 



TASK   29: Use Of Force – Sử dụng vũ lực


SUB-TASK

 

n Train new Security Officers to avoid use of force with techniques to help them to do so.

 Huấn luyện các Nhân viên An ninh mới để tránh sử dụng vũ lực với các kỹ thuật giúp họ làm như vậy.

n Force may be used only to make a lawful arrest, detention, to regain personal resort or to protect the safety of one's self or others.

Vũ lực chỉ có thể được sử dụng để bắt giữ, giam giữ hợp pháp, để giành lại người của KNM or dể bảo vệ sự an toàn của bản thần và các người khác

n The minimum amount of force is a verbal request.

Vũ lực tối thiểu là yêu cầu bằng lời nói .

 


KEY POINT

 

n Train new Security Officers to avoid use of force with techniques to help them to do so.

 Huấn luyện các Nhân viên An ninh mới để tránh sử dụng vũ lực với các kỹ thuật giúp họ làm như vậy.

n Use of force will be used only as a last resort.

Sử dụng vũ lực sẽ chỉ được sử dụng cuối cùng tại KNM

n Only minimum force will be used.

Chỉ sẽ được sử dụng vũ lực tối thiểu

n No verbal abuse will be allowed toward the host/guest.

Không được làm dụng lời nói đối với nhân viên/khách.

n Any incident report alleging excessive force will be fully investigated.

Bất cứ báo cáo sự cố nào cáo buộc vũ lực quá mức sẽ được điều tra đầy đủ

n Excessive use of force will result in termination.

Sử dụng vũ lực quá mức sẽ dẫn đến chấm dứt công việc.


TASK   30: Theft Or Lost Items Report – Báo cáo trộm cắp hoặc đồ bị mất


SUB-TASK

 

n Train new Security Officers on theft or lost items report procedures and provide assistance when called for.

Huấn luyện các Nhân viên An ninh mới về các thủ tục báo cáo trộm cắp hoặc mất đồ và hỗ trợ khi được yêu cầu.

n Security Officers to follow the procedures below to investigate an incident when receiving reports of:

1)     Complaints

2)     Thefts

3)     Lost items

     Nhân viên bảo vệ theo đúng quy trình dưới đây để điều tra sự cố khi nhận được báo cáo về:

1.       Khiếu nại

2.       Trộm cắp

3.       Mất đồ

COMPLAINT OF THEFT (guest villa): Khiếu nại về trộm cắp (trong phòng khách)

n Officer receiving complaint will respond by going to the location of the incident.  Introduce yourself to the guest and acquire information:

1)     Date

2)     Time items were last seen

3)     Serial number if applicable

4)     Distinctive marking

5)     Value of item

6)     Visitors to the villa

7)     Housekeeping service

8)     In-Villa Service

9)     Engineering maintenance service

10)  Guest villa number

11)  Guest's personal particulars (home address, contact number, email & etc)

Bảo vệ nhận khiếu nại và phản hồi bằng cách đi đến địa điểm xảy ra sự cố. Giới thiệu bạn với khách và thu thập thông tin:

1.       Ngày

2.       Thời gian thấy đồ lần cuối

3.       Số seri nếu có

4.       Sự khác biệt nhận biết

5.       Gía trị của đồ

6.       Khách đến phòng

7.       Dịch vụ buồng

8.       Dịch vụ tại phòng

9.       Dịch vụ bảo trì

10.    Số phòng của khách

11.    Thông tin cá nhân của khách (địa chỉ nhà, số điện thoại liên lạc, email…)

n Request permission from the guest to perform a search of the villa for lost items.  Request back-up officer or Guest Relations Manager/Security Manager, if required to assist in search.

Yêu cầu khách cho phép khám xét phòng có đồ bị thất lạc. Yêu cầu nhân viên bảo vệ or GRM/Security Manager hỗ trợ, nếu cần thiết để hỗ trợ tìm kiếm

 

KEY POINT

 

n Train new Security Officers on theft or lost items report procedures and provide assistance when called for.

Huấn luyện các Nhân viên An ninh mới về các thủ tục báo cáo trộm cắp hoặc mất đồ và hỗ trợ khi được yêu cầu.

n Incident report filled out completely.

Báo cáo sự cố được làm đầy đủ

n A villa search is done with the authorization of the guest.

Khám xét phòng được thực hiện với sự cho phép của khách.

n Do not volunteer any information to the guest.

Không tình nguyện cung cấp bất cứ thông tin nào cho khách.

n If guest requests to file a police report, assist guest per Police department procedures.

Nếu khách yêu cầu nộp báo cáo cho Công an, hỗ trợ khách theo đúng quy trình của bộ Công an


TASK   30: Theft Or Lost Items Report (cont'd) - Báo cáo trộm cắp hoặc bị mất đồ (tiếp theo)


SUB-TASK

 

n Ask guest whether items are insured and if they want the Police department to conduct an investigation and file a report. 

Hỏi khách xem các đồ có được bảo hiểm or khách muốn để Công an điều tra và làm báo cáo hay không

n When police are involved in an investigation, note on report:

1)     Officer's name

2)     Unit number

3)     Case number assigned

Khi Công an tham gia vào cuộc điều tra, viết trên báo cáo:

1.       Tên nhân viên bảo vệ

2.       Số đơn vị

3.       Số trường hợp được chỉ đinh

n If a host is involved, question the host(s) if available, as to the time and nature of business in guest villa.  Note information on report.

Nếu có nhân viên liên quan, hỏi nhân viên nếu có, về thời gian và tính chất công việc trong phòng khách. Ghi lại thông tin vào báo cáo

n Fill out a complete investigation report as soon as possible.

Làm báo cáo điều tra đầy đủ càng sớm càng tốt

COMPLAINT OF LOST ITEMS: Khiếu nại về mất đồ

 

n Officer responding to complaint will try to get as much information as possible concerning lost items:

1)     Guest name

2)     Complete address

3)     Villa number

4)     Location

5)     Time item was last handled or seen

6)     Identification of item

7)     Color

8)     Marking

9)     Value

Bảo vệ tiếp nhận khiếu nại sẽ cố gắng thu thập càng nhiều thông tin liên quan đến đồ mất cắp càng tốt:

1.        Tên khách

2.        Địa chỉ đầy đủ

3.        Số phòng

4.        Địa điểm

5.        Thời gian đồ vật được sử dụng hoặc thấy lần cuối

6.        Nhận dạng đồ vật

7.        Màu sắc

8.        Dấu hiệu

9.        Gía trị

 

KEY POINT



TASK   30: Theft Or Lost Items Report (cont'd) - Báo cáo về trộm cắp hoặc bị mất đồ (tiếp theo)


SUB-TASK

 

n Police reports are helpful when items are covered by insurance.

Báo cáo của Công an rất hữu ích khi các đồ có bảo hiểm

n Conduct a search of the area where item(s) was/were last seen or handled.

Tiến hành tìm kiếm tại khu vực nơi đồ được nhìn thấy or sử dụng lần cuối

n Question hosts within the immediate area, if applicable.

Hỏi nhân viên tại chỗ ngay lập tức, nếu có

n Check with "Lost and Found" to see if particular item was turned in.

Kiểm tra với “L&F” đê xem nếu đồ được trả về đó

n After all possible approaches have been exhausted, complete incident report.

Sau khi tất cả các cách đã được sử dụng để tìm kiếm, làm báo cáo sự cố

n Ensure that the necessary information is recorded in the Security log.  The vitality of this information is later required when important statistics are needed for other reports.

Đảm bảo rằng các thông tin cần thiết được ghi lại trong sổ giao ca Bảo vệ. Sự chứng thực của thông tin này sẽ được yêu cầu sau khi các thống kê quan trọng cho các báo cáo khác

n If credit cards, money or other types of money was involved, notify Guest Relations Manager/Security Manager.

Nếu thẻ, tiền và các loại tiền khác có liên quan, thông báo với GRM/Security manager

n Assist guest with reporting the theft to police.

Hỗ trợ khách thông báo vụ trộm cho Công an.


KEY POINT

 

n Obtain an accurate description of suspect from victim or witnesses, if applicable.

Có được mô tả chính xác về nghi phạm tự nạn nhân or nhân chứng, nếu có.

n Circulate description of suspect to all department management. 

Chuyển thông tin nghi phạm cho tất cả bộ phận quản lý.                      



TASK   31: Arrest/Detention Procedures – Thủ tục bắt giữ/giam giữ


SUB-TASK

 

n Train new Security Officers on arrest/detention procedures and provide assistance when called for.

Huấn luyện các Nhân viên An ninh mới về các thủ tục bắt / giam giữ và hỗ trợ khi được yêu cầu.

n All officers will make arrest in a manner prescribed by law.

Tất cả nhân viên bảo vệ sẽ thực hiện việc bắt giữ theo cách thức được pháp luật quy định.

n Prior to arresting any registered guest, the General Manager, Resort Manager and Security Manager will be called.

Trước khi bắt giữ khách đang ở nào, GM/RM/Security Manager được thông báo

n All persons arrested shall be taken to the Security office, following a route out of public view.

Tất cả những người bị bắt sẽ được đưa đến văn phòng của Bảo vệ, theo đường khuất tầm nhin của nhiều người.

n All arrests and transportation of arrestees are done so in a discreet manner.

Tất cả người bị bắt và vận chuyển người bị bắt đều được thực hiện một cách kín đáo.

n Upon arrival to Security office, all reports are to be completed and Police department immediately called, prior to filling out forms.

Ngay khi đến văn phòng bảo vệ, tất cả báo cáo được hoàn thành và Sở Cảnh sát được gọi ngay lập tức, trước khi điền vào các biểu mẫu.

n Fill out all paperwork completely, including photographs of arrestees.

Điền đẩy đủ tất cả thủ tục giấy tờ, bao gồm cả hình ảnh của người bị bắt

n See specific arrest procedures in Security office.

Xem các thủ tục bắt giữ cụ thể tại văn phòng Bảo vệ.

 

KEY POINT

 

n Train new Security Officers on arrest/detention procedures and provide assistance when called for.

Huấn luyện các Nhân viên An ninh mới về các thủ tục bắt / giam giữ và hỗ trợ khi được yêu cầu.

n All arrests comply with legal requirements.

Tất cả cá vụ bắt giữ đều tuân theo yêu cầu của pháp luật.

n All officers familiar with local laws as well as company policies and procedures.

Tất cả nhân viên bảo vệ thông thạo luật của địa phương cũng như chính sách và thủ tục của công ty.

n Arrests treated discreetly and professionally.

Các vụ bắt giữ được xử lý kín đáo và chuyên nghiệp.

n Police department is directed to host entrance only.

Công an chỉ được sử dụng lối đi của nhân viên



TASK   32: Handling Bomb Threats – Xử lý đe dọa đánh bom


SUB-TASK

 

n Train new Security Officers in handling bomb threats procedures and monitor situation when need arises.

Đào tạo các Nhân viên An ninh mới trong việc xử lý các thủ tục đe dọa đánh bom và theo dõi tình hình khi cần thiết.

n Completing Bomb Threat Report.

Hoàn tất báo cáo về đe dọa đánh bom.

n Upon receiving a bomb threat, make every attempt to provide authorities with as much information as possible:

1)     Time threat was made.

2)     When bomb is supposed to go off.

3)     Where bomb is located (get as many specifics as possible)

4)     What can we look for (what kind of package?)

5)     Exact words of caller (what did they say?)

6)     Were there background noises or other indications of where call originated?

7)     Any speech peculiarity (regional accent, foreign accent).

8)     Start record of action and event log.

     Ngay khi nhận được đe dọa đánh bom, cố gắng cung cấp cho các cơ quan chức năng càng nhiều thông tin càng tốt:

1.       Thời gian đe dọa được báo

2.       Khi nào bomb dự kiến nổ

3.       Vị trí đặt bom (lấy được càng nhiều thông tin cụ thể càng tốt

4.       Chúng ta sẽ tìm kiếm cái gì (loại gói nào?)

5.       Những từ chính xác của người gọi (họ đã nói gì?)

6.       Có tiếng ồn xung quanh or các dấu hiệu khác về nơi bắt nguồn cuộc không?

7.       Bất kỳ đặc điểm nào về giọng nói (giọng vùng, giọng nước ngoài)

8.       Bắt đầu lưu lại hành động và nhật ký sự kiện

n Upon receiving a bomb threat and completing a Bomb Threat Report, Security Manager will coordinate and assign areas to be searched, focusing on areas the caller might have stated as the possible location.

Ngay khi nhận được đe dọa đánh bom và hoàn thành Báo cáo về đe dọa đánh bom, Security Manager sẽ điều phối và chỉ định các khu vực cần tìm kiếm, tập trung vào các khu vực mà người gọi đã nêu có thể là vị trí khả thi

n Security Manager in consultation with General Manager/Resort Manager will notify the police about bomb threat.

Security Manager tham vấn với GM/RM sẽ thông báo với Công an về đe dọa đánh bom

n Review with respective departments on recent received parcels or packages for guests or hosts.

Xem xét các bộ phận tương ứng về các bưu kiện hoặc gói hàng đã nhận gần đây cho khách or nhân viên.

 

KEY POINT

 

n Train new Security Officers in handling bomb threats procedures and monitor situation when need arises.

Đào tạo các Nhân viên An ninh mới trong việc xử lý các thủ tục đe dọa đánh bom và theo dõi tình hình khi cần thiết.

n Emergency procedure requirements followed.

Các yêu cầu thủ tục khẩn cấp được tuân theo.

n All non-emergency activity stopped until search is completed.

Tất cả hoạt động không khẩn cấp được dừng lại cho đến khi việc tìm kiếm được hoàn thành.

n Emergency log completed.

Sổ giao ca khẩn cấp được điền đầy đủ.

n No mention of bomb threat to guests or non-emergency personnel.

n .Không đề cập đến mối đe dọa đánh bom với khách hoặc cá nhân không khẩn cấp

n No radio traffic.

Không trao đổi bộ đàm.

n Suspicious packages or devices left to authorities to investigate.

Các gói hoặc thiết bị khả nghi được đưa lại cho cơ quan chức năng để điều tra

n No information or comments released to unauthorized sources (newspaper, television, guests, etc.).

Không đưa thông tin or nhận xét đến với các nguồn trái phép (báo chí, TV, khách…)

n Security Manager determines scope of search.

Security Manager xác định phạm vi tìm kiếm

n All radios turned off during search.Tất cả bộ đàm được tắt trong quá trình tìm kiếm.

n The word "bomb" never used over the radio.

Từ “bomb” không bao giờ được sử dụng qua bộ đàm

 

n Bomb Threat Checklist turned in promptly.

Danh sách kiểm tra Đe dọa đánh bom được nộp ngay lập tức

n Type of search determined by General Manager, Resort Manager and Security Manager.

Cách tìm kiếm được xác đinh bởi GM/RM và Security Manager

n Maintain safe distance from article found.

Duy trì khoản cách an toàn với các đồ vật được tìm thấy.



TASK   32: Handling Bomb Threats (cont'd) - Xử lý đe dọa đánh bom (tiếp theo)


SUB-TASK

 

n All non-emergency Security duties cease until search is completed.

Tất cả các nhiệm vụ bảo vệ không khẩn cấp được ngưng lại cho đến khi việc tìm kiếm được hoàn tất

n Security and Engineering Supervisor will search back office areas.

Giám sát an ninh và bảo trì sẽ tìm kiếm khu vực văn phòng

n One Security Officer and one Engineer monitor fire control system.

Một nhân viên bảo vệ và một bảo trì kiểm tra hệ thống điều khiển chữa cháy.

n Emergency log completed and contains:

1)     Areas searched

2)     Which Officers assisted

3)     Time and specific area searched

4)     Time specific area cleared

5)     Other information

Nhật ký khẩn cấp được hoàn thành và bao gồm:

1.       Các khu vực được tìm kiếm

2.       Những bảo vệ nào đã hỗ trợ

3.       Thời gian và khu vực cụ thể được tìm kiếm

4.       Thời gian khu vực cụ thể được kiểm tra

5.       Thông tin khác

n Bomb threat designated as Code ___.

Đe dọa đánh bom được chỉ định là Mã __.

 

 

 

n One key Officer reports to Command Post from each department.

Một nhân viên bảo vệ chủ chốt báo cáo với sở chỉ huy của từng bộ phận.

n Decision will be made by General Manager or Security Manager to determine level of search required.

Quyết định sẽ được đưa ra bởi GM or Security Manager để xác đinh mức độ tìm kiếm cần thiết.

n All decisions regarding the search will be directed to PBX.

Tất cả các quyết định về việc tìm kiếm sẽ được thông báo trực tiếp đến PBX.

n PBX will direct all calls to command post.

PBX sẽ gọi điện trực tiếp tới các trạm chỉ huy.

 

KEY POINT

 

n All departments report to command post in regard to search status.

Tất cả bộ phận báo cáo cho trạm chỉ huy về tình trạng tìm kiếm.

n Each department maintains its own bomb search checklist.

Mỗi bộ phận duy trì danh sách kiểm tra bomb của riêng bộ phận mình

 



TASK   32: Handling Bomb Threats (cont'd) -Xử lý đe dọa đánh bom (tiếp theo)


SUB-TASK

 

n Priority search areas:

1)     Central plant and equipment room

2)     Telephone switch room

3)     Area designated by caller

4)     All restrooms

5)     All trash cans

     Các khu vực ưu tiên tìm kiếm

1.       Phòng thiết bị và máy móc trung tâm

2.       Phòng tổng đài điện thoại

3.       Khu vực được chỉ định bởi người gọi

4.       Tất cả nhà vệ sinh

5.       Tất cả thùng rác

6.        

LIMITED SEARCH: Tìm kiếm có giới hạn:

 

n Specific areas (bar, office)

Khu vực cụ thể (quầy bar, văn phòng)

PUBLIC AREA SEARCH: Tìm kiếm tại khu vực công cộng

n Lobby, Banquet area

Khu vực sảnh, banquet

AUXILIARY BUILDING SEARCH: Tìm kiếm tòa nhà phụ

n All areas located in auxiliary building

Tất cả khu vực trong các tòa nhà phụ

FULL-SCALE SEARCH; ALL AREAS:

 

 

 

n All areas, off-premise such as personnel, engineering, etc.

Tất cả khu vực, ngoài giả thuyết như Nhân sự, bảo trì…

 

ARTICLE FOUND PROCEDURES: Quy trình tìm đồ vật

 

n Notify Security Supervisor and Command Post.

Thông báo với giám sát bảo vệ và sở chỉ huy.

n Maintain a safe distance until police or bomb squad arrive.

Duy trì khoản cách an toàn cho đến khi cảnh sát or đội rà soát bomb đến

n Command Post will notify: Trạm chỉ huy sẽ thông báo:

1)     Police/Fire departments

2)     General Manager

3)     Resort Manager

4)     Security Manager

5)     Engineering Manager

6)     Director of HR

1.       Sở cảnh sát/PCCC

2.       GM

3.       Resort Manager

4.       Security Manager

5.       Quản lý bảo trì

6.       Giám đốc nhân sự

 

KEY POINT



TASK   32: Handling Bomb Threats (cont'd) -  Xử lý đe dọa đánh bom (tiếp theo)


SUB-TASK

 

n All departments report to command post that search has been completed.

Tất cả các bộ phận báo cáo với trạm chỉ huy rằng tìm kiếm đã được hoàn thành.

n Evacuation to waiting area, if needed, is ordered by Police/Fire Department, General Manager, Resort or Security Manager ONLY.

Sơ tán đến khu vực chờ, nếu cần, Chỉ được ra lệnh bởi Sở Cảnh sát/PCCC, GM, RM or Security.

n Follow emergency procedures if evacuation is ordered (See evacuation procedures).

Tuân thủ các quy trình khẩn cấp nếu có lệnh sơ tán (Xem quy trình sơ tán).


KEY POINT




 


TASK   33: Security Log – Sổ giao ca bảo vệ


SUB-TASK

 

n Train new Security Officers on security log procedures, monitor and review periodically.

Đào tạo các Nhân viên nn ninh mới về các quy trình ghi nhật ký an ninh, giám sát và đánh giá định kỳ.

n Record all pertinent information from shift on the SECURITY LOG identifying the following:

1)     Day, date, shift time

2)     Your name

3)     All Incident Reports

4)     All safety hazards

5)     House status

6)     Items to follow up on

     Ghi chú tất cả thông tin liên quan trong ca vào sổ giao ca bảo vệ bao gồm:

1.       Thứ, ngày, thời gian ca

2.       Tên của bạn

3.       Tất cả Báo cáo sự cố

4.       Tất cả các nguy cơ an toàn

5.       Tình trạng KNM

6.       Các mục cần theo dõi

n Sign the entry with your initials.

Ký tên

n Copy and distribute to:

1)     General Manager

2)     Resort Manager

Sao chép và chuyển tới cho:

1.       GM

2.       RM

 


KEY POINT

 

n Train new Security Officers on security log procedures, monitor and review periodically.

Đào tạo các Nhân viên nn ninh mới về các quy trình ghi nhật ký an ninh, giám sát và đánh giá định kỳ.

n SECURITY LOG accurately completed, initialed and distributed as stated.

Sổ giao ca Bảo vệ hoàn thành chính xác, xác nhận và phân phối như đã nêu.

n All pertinent information documented daily for each shift by each officer.

Thông tin liên quan được ghi chép hàng ngày cho mỗi ca bởi mỗi nhân viên bảo vệ.

 



SUB-TASK

 

n Train new Security Officers on confidentiality procedures and conduct checks periodically.

Đào tạo các Nhân viên An ninh mới về các thủ tục bảo mật và tiến hành kiểm tra định kỳ.

n When receiving information for any report or document involving the security operation, do not relay or allow knowledge of this information to any individual not authorized this information.

Khi nhận thông tin cho bất kỳ báo cáo hoặc tài liệu nào liên quan đến hoạt động bảo mật, không chuyển tiếp hoặc thông tin cho bất kỳ cá nhân nào không được phép cung cấp thông tin này.

n Safeguard any and all information that you learn in the course of your work at the resort. Do not repeat information you receive from resort hosts or manager, except in accepted channels of communication.

Bảo vệ bất kỳ và tất cả thông tin mà bạn tiếp nhận được trong quá trình làm việc tại KNM. Không lặp lại thông tin bạn nhận được từ nhân viên hoặc quản lý KNM, ngoại trừ các kênh liên lạc được chấp nhận.

n Any information released through the Security Office will be released by the Security Manager. The only individual allowed to release such information is the Security Manager.

Bất kỳ thông tin nào được đưa ra thông qua văn phòng Bảo vệ sẽ do Security Manager thông báo. Cá nhân duy nhất được phép tiết lộ thông tin như vậy là Security Manager

n Any time one of these individuals requests information, provide it, and immediately call the Security Manager:

1)     General Manager

2)     Resort Manager

Bất kỳ lúc nào một trong những cá nhân này yêu cầu thông tin, hãy cung cấp thông tin, và ngay lập tức gọi Security Manager:

1.       GM

2.       RM

 

KEY POINT

 

n The security operation and the officers assigned to that operation will protect the confidentiality of all information. The release of information can only be approved by the Security Manager.

Hoạt động của bảo vệ và các nhân viên được giao nhiệm vụ đó sẽ bảo vệ tính bí mật của tất cả các thông tin. Việc phát hành thông tin chỉ có thể được chấp thuận bởi Security Manager.

n Information can only be released upon request to the General Manager and Resort Manager. The Security Manager will be notified immediately should this request occur.

Thông tin chỉ có thể được tiết lộ khi có yêu cầu cuả GM và RM. Security Manager sẽ được thông báo ngay lập tức nếu yêu cầu này xảy ra.

n When investigating incidents, etc. we collect information, not tell the story to those we come in contact with. We ask our questions, but do not release the details of the situation or person we may be investigating.

Khi điều tra các sự cố, ... chúng ta thu thập thông tin, không kể câu chuyện cho những người mà chúng ta tiếp xúc. Chúng ta đặt câu hỏi của mình, nhưng không tiết lộ chi tiết về tình huống hoặc người mà chúng ta có thể đang điều tra.

n Any questions are to be directed to the Security Manager.

Bất kỳ câu hỏi nào được chuyển đến trực tiếp cho Security Manager



TASK   35: Log Book Recap – Tóm tắt lại sổ giao ca


SUB-TASK

 

n Train new Security Officers on log book recap procedures, monitor and review periodically.

Huấn luyện các Nhân viên An ninh mới về quy trình tóm tắt sổ nhật ký, theo dõi và đánh giá định kỳ.

n At the end of the shift, enter the following items in the log book:

1)     Day/date/weather

2)     House count

3)     Absent/tardy hosts

4)     Incidents/complaints

5)     Special guests/VIP's

6)     Message for follow up

7)     Any pertinent information

     Vào cuối mỗi ca, viết các mục sau vào trong sổ giao ca:

1.       Thứ/ngày/thời tiết

2.       Số lượng người trong KNM

3.       Nhân viên vắng mặt/trễ

4.       Sự cố/khiếu nại

5.       Khách đặc biệt/VIP

6.       Tin nhắn cần theo tiếp

7.       Bất cứ thông tin thích hợp

n Sign the entry.

Ký tên


KEY POINT

 

n Train new Security Officers on log book recap procedures, monitor and review periodically.

Huấn luyện các Nhân viên An ninh mới về quy trình tóm tắt sổ nhật ký, theo dõi và đánh giá định kỳ.

n A log book entry is made for each shift and signed by the supervisor.

Sổ giao ca được thực hiện của từng ca và được ký xác nhận vởi giám sát.

n Only professional remarks and comments are written.

Chỉ có ghi chú và nhận xét chuyên nghiệp được viết.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



TASK   36: Check Out With Supervisor – Kiểm tra với giám sát


SUB-TASK

 

n Train new Security Officers on check out with supervisor procedures and monitor periodically.

Đào tạo các Nhân viên An ninh mới về quy trình kiểm tra với người giám sát và theo dõi định kỳ.

n When all assignments are completed, check out with the supervisor before leaving.

Khi tất cả các công việc được giao hoàn thành, kiểm tra với giám sát trước khi ra về.

n Make sure the work area is ready for the next shift.

Đảm bảo rằng khu vực làm việc sẵn sàng cho ca sau.

n Brief oncoming hosts of any information for follow-up pertinent to operation during their shift.

Giao ca cho nhân viên lên ca bất cứ thông tin liên quan nào cần theo tiếp cho hoạt động trong ca của họ.

n Sign out/punch out at designated location.

Đăng xuất/bấm thẻ rời tại vị trí chỉ định.

n Sign out/punch out for yourself only at the actual time of departure.

Chỉ đăng xuất/bấm thẻ rời của chính bạn tại đúng thời gian hết ca .


KEY POINT

 

n Train new Security Officers on check out with supervisor procedures and monitor periodically.

Đào tạo các Nhân viên An ninh mới về quy trình kiểm tra với người giám sát và theo dõi định kỳ.

n Assigned work completed prior to asking permission to leave.

Các công việc được giao được hoàn thành trước khi xin phép ra về.

n Work areas are clean, neat and free of debris.  All supplies restocked.

Các khu vực làm việc sạch sẽ, ngăn nắp và không có rá. Tất cả đồ dùng được bổ sung.

n Next shift has been informed of any pertinent information.

Ca tiếp theo được thông báo bất kỳ thông tin thích hợp nào.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

TASK   37: Security reports - Báo cáo an ninh


SUB-TASK

 

n Ensure that daily security reports are summarized from security log of previous day’s activities and incidences.

      Đảm bảo rằng các báo cáo an ninhhàng ngày được tóm tắt từ nhật ký an ninhvề các hoạt động và sự cố của ngày hôm trước

n Daily security reports are to be highlighted in the daily Departmental Heads Meeting.

Các báo cáo an ninh hàng ngày sẽ được nêu bật trong Cuộc họp hàng ngày của Trưởng Bộ phận.

n Monthly security reports to highlight the followings:

Báo cáo an ninh hàng tháng để làm nổi bật những điều sau:

1)     Resort accidents reported

 Tai nạn khu nghỉ mát được báo cáo

2)     Security/Safety incidences (fights, intruders, theft, lost report & etc)

Các sự cố về An ninh / An toàn (đánh nhau, kẻ xâm nhập, trộm cắp, báo cáo thất lạc & v.v.)

3)     Security/Safety investigative reports including updates/outcomes/closure

Các báo cáo điều tra về An ninh / An toàn bao gồm cập nhật / kết quả / đóng cửa

4)     Security issues/recommendations

Các vấn đề / khuyến nghị về an ninh.

n Security reports to be reviewed by Security Manager.

Các báo cáo an ninh được Trưởng bộ phận An ninh xem xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

SOP - Thông báo cho trưởng AN

TASK    06: Notify Security Manager – Thông báo cho Security Manager SUB-TASK   n   When the following situations occur, the Security Manag...