TASK 20: Fire Fighting – Chữa cháy. SUB-TASK
n Train new Security Officers on fire fighting procedures as well as conducting periodic drills.
Huấn luyện các
Nhân viên An ninh mới về các quy trình chữa cháy cũng như thực hiện các cuộc
diễn tập định kỳ.
n Actual fire
discovered: Có đám cháy được phát hiện
1)
Ensure
all residents are evacuated from the building before attempting to put out the
fire.
Đảm bảo tất cả
mọi người được sơ tán ra khỏi tòa nhà trước khi cố gắng dập lửa
2)
Assist
in evacuating residents wherever necessary.
Hỗ trợ sơ tán
người ở bất cứ nơi nào cần thiết
3)
Where
possible, account for the exact number of residents in the affected building.
Nơi nào có thể,
đếm số lượng người chính xác bị tại tòa nhà bị ảnh hưởng
4)
Where
necessary, verify and account for missing guest/host.
Khi nào cần
thiết, kiểm tra và đếm để biết khách/nhân viên bị thiếu
5)
If
small fires extinguished with fire extinguishers; point fire extinguisher at
the base of the fire.
Nếu đám cháy nhỏ
đã được dập bằng bình chữa cháy, xịt bình chữa cháy vào đúng đám cháy
6)
If
fire is out of control, do not attempt or allow residents to enter building to
retrieve personal belongings.
Nếu đám cháy
ngoài tầm kiểm soát, không cố gắng or cho phép mọi người vào lại tòa nhà để tìm
vật dụng cá nhân
7)
Wait
for Fire Fighting Team to arrive; where possible activate water hose and spray
water at the fire source and its surroundings.
Đợi cho đến khi
đội chữa cháy đến, nếu có thể kích hoạt vòi nước và xịt nước vào ngọn lửa và
các khu vực xung quanh.
KEY POINT
n Security to have
fire extinguisher with them when responding to all fire alarms.
Bảo vệ có bình
chữa cháy khi ứng phó với tất cả báo cháy
n Ensure all
residents are evacuated in the affected location.
Đảm bảo các cả
mọi người được sơ tán tới nơi an toàn
n Point fire
extinguisher at the base of the fire.
Xịt bình chữa
cháy vào đúng đám cháy.
n Account for
exact number of residents affected.
Tính số lượng
người bị ảnh hưởng chính xác.
n Do not attempt
to re-enter burning building to retrieve personal belongings.
Không cố gắng
vào lại tòa nhà đang cháy để tìm vật dụng cá nhân.
TASK 21: Patrol
Knowledge
– Kiến thức tuần tra
SUB-TASK
n Train new
Security Officers on patrol knowledge as well as monitoring understanding
periodically.
Đào tạo các Nhân
viên An ninh mới về kiến thức tuần tra cũng như hiểu biết giám sát theo định
kỳ.
n Two basic
theories of patrol:
1)
Attract
attention, or
2)
Attract
little attention
2 lý thuyết cơ bản về tuần tra:
1.
Thu
hút sự chú ý
2.
Thu
hút ít sự chú ý
n Use attract
attention when:
1)
Dealing
with fights
2)
Prevent
an offence
3)
Give
public information
Dùng thu hút chú ý khi:
1.
Đối
phó với đánh nhau
2.
Ngăn
chặn hành vi phạm tội
3.
Cung
cấp thông tin công khai
n Use attract
little attention when:
1)
Checking
windows and doors
2)
Fire
alarms
Dùng thu hút ít sự chú ý khi:
1.
Kiểm
tra cửa sổ và cửa
2.
Chuông
báo cháy
n Before starting
rounds, obtain:
1)
Pen
2)
Pad
3)
Keys
4)
Radio
5)
Torch
light (for night duty)
Trước khi bắt đầu đi, lấy:
1.
Viết
2.
Tập
giấy
3.
Chìa
khoa
4.
Bộ
đàm
5.
Đèn
pin (cho nhiệm vụ vào ban đêm)
n Know resort
layout and be able to describe location accurately.
Biết được sơ đồ
của KNM và có thể miêu tả vị trí chính xác
n Know location of
fire alarm boxes, accessible telephones and connecting posts.
Biết vị trí của
các hộp chuông báo cháy, điện thoại có thể truy cập và các chốt có thể kết nối
n Name and
locations of departments.
Tên và vị trí
của bộ phận
n Learn which
places have protective devices, where safes and cash registers are located.
Tìm hiểu nơi nào
có thiết bị bảo vệ, nơi đặt két sắt và tiền
KEY POINT
n Train new
Security Officers on patrol knowledge as well as monitoring understanding
periodically.
Đào tạo các Nhân
viên An ninh mới về kiến thức tuần tra cũng như hiểu biết giám sát theo định
kỳ.
n Correct theory
of patrol is used for situation.
Lý thuyết đúng về
tuần tra được sử dụng cho tình huống
n Officer will
observe and take action to correct safety hazards, security of guest,
protection of assets, criminal activity, disturbances and render aid to those
who need it.
Bảo vệ sẽ quan
sát và hành động để khắc phục các mối nguy hiểm về an toàn, an ninh của khách,
bảo vệ tài sản, hoạt động tội phạm, gây rồi và hỗ trợ những người cần giúp
n Familiar with
resort layouts.
Biết rõ sơ đồ
của KNM
n Location of all
relevant equipment and information is known for post.
Vị trí của tất
cả các thiết bị liên quan và thông tin được biết
n Guest feel
confident that they are in a secure environment by seeing the Officer acting in
a professional manner.
Khách cảm thấy
tin tưởng rằng họ đang ở tại môi trường an toàn khi thấy bảo vệ thể hiện một
cách chuyên nghiệp
TASK 21: Patrol
Knowledge (cont'd)
- Kiến thức tuần tra (tiếp theo)
SUB-TASK
n Learn location
of valuable stocks and all light switches.
Tìm hiểu vị trí
của đồ có giá trị và tất cả công tắc đèn
n Learn types of
merchandise stored in particular areas.
Tìm hiểu các
loại hàng hóa được cất giữ tại các khu vực cụ thể
n Know managers,
hosts and their habits.
Biết rõ quản lý,
nhân viên và thói quen của họ
n Be acquainted
with the guest.
Làm quen với
khách
n Learn from
reports the types of incidents.
Tìm hiểu từ các
báo cáo các loại sự cố
KEY POINT
TASK 22: Resort
Patrol
– Tuần tra khu nghỉ mát
SUB-TASK
n Train new
Security Officers in resort patrol procedures as well as monitoring situation
periodically.
Đào tạo các Nhân
viên An ninh mới về quy trình tuần tra của khu nghỉ mát cũng như theo dõi tình
hình theo định kỳ.
n Patrol all areas
of the resort in a random, yet thorough fashion to complete the following:
1)
Complete
at least patrols per shift (more often if needed). Avoid a pattern when conducting this patrol.
2)
Check
and correct the security of all villas/offices/facilities:
a)
doors
locked
b)
keys
in doors
c)
master
keys unattended
Tuần tra tất cả
khu vực của KNM một cách ngẫu nhiên, nhưng kỹ lưỡng để hoàn thành các việc sau:
1.
Hoàn
thành ít nhất __ tuần tra mỗi ca (thường xuyên hơn nếu cần). Tránh theo khuôn
mẫu khi thực hiện tuần tra
2.
Kiểm
tra và khắc phục sự an toàn của tất cả các phòng/phòng làm việc và các thiết
bị:
a.
Cửa
được khóa
b.
Chìa
khóa gắn tại cửa
c.
Chìa
khóa tổng không được giám sát
n Check the
following items for fire prevention:
1)
Fire
extinguishers are properly placed and tagged.
2)
All
passages are clear and unobstructed.
3)
All
storage areas are neat and orderly.
Kiểm tra các đồ
sau cho phòng cháy:
1.
Bình
chữa cháy được đặt đúng chỗ và gắn thẻ
2.
Tất
cả các lối đi thông thoáng và không bị cản trở
3.
Tất
cả khu vực cất đồ ngăn nắp, trật tự
n Check the heart
of the house:
1)
Vending
machines
2)
Corridor
3)
Restrooms
4)
Storerooms
5)
Storage
areas
Kiểm tra bên
trong của tòa nhà:
1.
Máy
bán hàng
2.
Hành
lang
3.
Nhà
vệ sinh
4.
Phòng
kho
5.
Khu
vực kho
n While
patrolling, check specifically for:
1)
Fire
escape blockage
2)
Lights
not working
3)
Safety
hazards (e.g. exposed wires)
4)
Maintenance
problems
5)
Intruders
6)
Guest/management
problems
Khi tuần tra,
kiểm tra cụ thể:
1.
Lối
thoát hiện bị cản
2.
Đèn
không sáng
3.
Các
nguy cơ an toàn (vd: dây điện bị hở)
4.
Vấn
đề bảo trì
5.
Kẻ
lạ xâm nhập
6.
Các
vấn đề của khách/quản lý
KEY POINT
n Train new
Security Officers in resort patrol procedures as well as monitoring situation
periodically.
Đào tạo các Nhân
viên An ninh mới về quy trình tuần tra của khu nghỉ mát cũng như theo dõi tình
hình theo định kỳ.
n Consistent
patrolling of resort is done in random patterns to ensure constant monitoring
of all public guest space and host work areas.
Tuần tra nhất
quán của KNM được thực hiện 1 cách ngẫu nhiên để đảm bảo giám sát liên tục tất
cả khu vực công cộng của khách và khu vực làm việc của nhân viên
n Officer will
observe and take action to correct safety hazards, security of guest protection
of resort assets, criminal activity, disturbances and render aid to those who
need it.
Bảo vệ sẽ quan
sát và hành động để khắc phục các mối nguy hiểm về an toàn, an ninh của khách,
bảo vệ tài sản, hoạt động tội phạm, gây rồi và hỗ trợ những người cần giúp
n No keys left in
door locks.
Không có chìa
khó bỏ quên tại cửa đã khóa
n No unattended
master keys.
Không lơ là giám
sát chìa khóa tổng
n All fire
prevention measures are maintained at all times.
Tất cả các biện
pháp phòng cháy được duy trì mọi lúc
n All
abnormalities are reported immediately to Security Manager.
Mọi bất thường
được báo cáo ngay lập tức với Security Manager
n Maintenance
problems and faults reported to Engineering.
Các vấn đề và
lỗi bảo trì được thông báo với Bảo trì
n Cleanliness
problems reported to Housekeeping.
Các vấn đề vệ
sinh được thông báo với Buồng
n All unusual
events or situations are logged and followed up on.
Tất cả các sự
kiện or tình huống bất thường được ghi lại và theo dõi
TASK 22: Resort
Patrol (cont'd)
- Tuần tra khu nghỉ mát (tiếp theo)
SUB-TASK
n Bicycle Checks: Kiểm tra xe
đạp
n Bicycles
returned to respective villas when guest check out.
Xe đạp được trả
về đúng phòng khi khách trả phòng
n Maintain
positive public relations among Security Officers, guests and hosts while
patrolling.
Duy trì mối quan
hệ quần chúng tích cực giữa các nhân viên bảo vệ, khách và nhân viên khi đi
tuần
n Document all
actions taken in the Officer's Duty report.
Ghi lại tất cả
các hành động được thực hiện trong báo cáo nhiệm vụ bảo vệ
n Log unusual
events or situations.
Ghi lại các sự
kiện or tình huống bất thường
n Security Manager
will highlight in Department Head meeting on resort maintenance issues e.g.
lights not working at __ (location).
Security Manager
sẽ nhấn manh trong cuộc họp của TBP về vấn đề bảo trì của KNM, vd: đèn không
làm việc tại __ (vị trí)
KEY POINT
TASK 23: Incident
Reports
– Các báo cáo sự cố
SUB-TASK
n Train new
Security Officers on incident reports as well as monitoring periodically.
Đào tạo các Nhân
viên An ninh mới về các báo cáo sự cố cũng như giám sát định kỳ.
n Incident reports
by the Officer in attendance are required for the following:
1)
Arrests
of hosts/guests.
2)
Removal
of hosts/guests.
3)
Host
misconduct or procedure violations.
4)
Any
use of physical force (any degree by Security).
5)
All
injuries to host or guest.
6)
All
medical emergencies or evacuations.
7)
All
resort damage.
8)
All
fire alarms (including false alarms).
9)
Bomb
or extortion threat.
10) Detention of
intruders.
11) Any other
incident that constitutes a crime or violation of laws which may result in a
liability of any kind.
Incident report lập bởi bảo vệ yêu cầu phải
có:
1.
Sự
bắt giữ nhân viên/khách
2.
Sự
di chuyển của nhân viên/khách
3.
Hành
vi sai trái hay sự vi phạm quy trình của nhân viên
4.
Bất
kỳ hành vi sử dụng vũ lực nào (bất kỳ mức đồ nào của an ninh)
5.
Tất
cả tổn thương cho nhân viên hoặc khách
6.
Tất
cả cấp cứu y tế or sơ tán
7.
Tất
cả thiệt hại của KNM
8.
Tất
cả các báo động cháy (bao gồm cả trong trường hợp báo động giả)
9.
Đánh
bom or đe dọa tống tiền
10.
Bắt
giữ kẻ lạ xâm nhập
11.
Bất
kỳ sự cố nào khác mà có cầu thành tội phạm or vi phạm pháp luật có thể dẫn đến
trách nhiệm pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào
n All incidents
will be fully documented and submitted to Security Manager.
Tất cả các sự cố
sẽ được ghi lại đầy đủ và nộp cho Security Manager
KEY POINT
n Train new
Security Officers on incident reports as well as monitoring periodically.
Đào tạo các Nhân
viên An ninh mới về các báo cáo sự cố cũng như giám sát định kỳ
n All incident
reports written legibly and accurately.
Tất cả các báo
cáo sự cố được viết rõ ràng và chính xác
n All reports
clear, simple and direct.
Tất cả các báo
cáo phải rõ ràng, đơn giản và trực tiếp
n Reports contain
facts only, no opinions.
Báo cáo chỉ bao
gồm sự việc, không có ý kiến
SUB-TASK
n Train new
Security Officers on emergency plan as well as conducting drills periodically.
Huấn luyện các
Nhân viên An ninh mới về kế hoạch khẩn cấp cũng như thực hiện các cuộc diễn tập
theo định kỳ.
n All Security
Officers shall be versed in the emergency plan.
Tất cả nhân viên
bảo vệ phải thông thạo kế hoạch khẩn cấp.
n All Security
Officers will participate in emergency drills.
Tất cả nhân viên
bảo vệ sẽ được tham gia vào các cuộc diễn tập khẩn cấp.
Emergency plan is issued and a copy of this
plan and the master plan will be kept on file:
1)
Fire
& Safety Procedures
2)
Tsunami
Emergency & Evacuation
3)
Hurricane
Emergency & Evacuation
Kế hoạch khẩn
cấp được ban hành và 1 bản sao của kế hoach này và kế hoạch tổng thể sẽ được
lưu trong hồ sơ:
1.
Quy
trình Cháy nổ và An toàn
2.
Khẩn
cấp và sơ tán khi có sóng thần
3.
Khẩn
cấp và sơ tán khi có bão
KEY POINT
n Train new
Security Officers on emergency plan as well as conducting drills periodically.
Huấn luyện các
Nhân viên An ninh mới về kế hoạch khẩn cấp cũng như thực hiện các cuộc diễn tập
theo định kỳ.
n All Security
Officers are completely familiar with emergency plan.
Tất cả nhân viên
bảo vệ quen thuộc hoàn toàn với các kế hoạch khẩn cấp.
n All officers
receive regular training on subject.
Tất cả nhân viên
bảo vệ được đào tạo thường xuyên về chủ đề này.
TASK 25: Securing
Lost And Found Resort
– Bảo vệ đồ bị thất lạc và tìm thấy trong khu nghỉ mát
SUB-TASK
n Train new
Security Officers on securing lost and found in resort items procedures as well
as conducting checks periodically.
Huấn luyện các
Nhân viên An ninh mới về các thủ tục bảo vệ đồ đạc bị thất lạc và tìm thấy
trong khu nghỉ mát cũng như tiến hành kiểm tra định kỳ.
n When an item is
found:
1)
Log
the item.
2)
Bag,
tag and give the item to _______.
3)
Valuables
(such as money, credit cards, or other valuables) are kept in a safety deposit
box at Security.
4)
Complete
an incident report and give a copy to __.
Khi 1 đồ vật được tìm thấy:
1.
Ghi
chú lại đồ vật
2.
Gói,
gắn thẻ và đưa đồ vật cho __.
3.
Đồ
có giá trị (vd như tiền, thẻ CC, hoặc đồ có giá trị khác) được giữ trong két
sắt tại Bảo vệ
4.
Hoàn
thành bảng incident report và đưa 1 bảng sao cho __.
KEY POINT
n Train new
Security Officers on securing lost and found in resort items procedures as well
as conducting checks periodically.
Huấn luyện các
Nhân viên An ninh mới về các thủ tục bảo vệ đồ đạc bị thất lạc và tìm thấy
trong khu nghỉ mát cũng như tiến hành kiểm tra định kỳ.
n Valuables to be
secured in a designated locked box.
Đồ có giá trị
được cất giữ an toàn tại hộp có khóa được chỉ định
n All items found
are bagged, tagged and logged.
Tất cả các đồ
tìm thầy đều được gói lại, gắn thẻ và ghi chú lại
n All reports are
completed.
Tất cả báo cáo
được hoàn thành
TASK 26: Lost And
Found Reports
– Báo cáo đồ bị thất lạc và tìm thấy
SUB-TASK
n Train new
Security Officers on lost and found reports procedures as well as conducting
checks periodically.
Đào tạo các Nhân
viên An ninh mới về các thủ tục báo cáo đồ thất lạc và tìm thấy cũng như tiến
hành kiểm tra định kỳ.
LOST REPORT: BÁO CÁO MẤT ĐỒ
n Guests or hosts
who lodge lost report will be directed to a Security Officer who will cross-check
the lost and found log in an effort to locate the item.
Khách hoặc nhân
viên gởi báo cáo mất đồ sẽ được chuyển trực tiếp đến Bảo vệ để kiểm tra chéo
trong sổ L&F và cố gắng định vị vị trí của đồ mất
n If the item is
not located, complete the lost and found report describing the item completely.
Nếu đồ vật không
được định vị, hoàn thành báo cáo L&F có miêu tả đầy đủ món đồ đó
n Attempt to
locate the missing resort and record the efforts on the lost and found report
form.
Cố gắng định vị
vị trí mất đồ trong KNM và ghe lại sự nỗ lực vào trong bảng báo cáo L&F
n Date, time and
officer's initials are required on all report entries.
Ngày, thời gain
và xác nhận của bảo vệ được yêu cầu trong tất cả báo cáo
n File a Lost
Report.
Lưu báo cáo mất
đồ
FOUND REPORT: BÁO CÁO TÌM THẤY ĐỒ
n Resort items
found by hosts or guests will be turned over to Security.
Các đồ được tìm
thấy trong KNM bởi nhân viên hày khách sẽ được chuyển cho Bảo vệ
n Officers will
cross-check the lost and found log in efforts to locate the owner.
Nhân viên sẽ
kiểm tra chéo trong sổ L&F để cố gắng tìm ra chủ của đồ vật
n Officer
receiving the item(s) will complete a lost and found sheet sequentially
numbered, completely describing the item(s) and identifying the finder.
Bảo vệ nhận đồ
vật sẽ hoàn thành tờ L&F được đánh số thứ tự, miêu tả đầy đủ đồ vật và chỉ
rõ người tìm thấy
KEY POINT
n Train new
Security Officers on lost and found reports procedures as well as conducting
checks periodically.
Đào tạo các Nhân
viên An ninh mới về các thủ tục báo cáo đồ thất lạc và tìm thấy cũng như tiến
hành kiểm tra định kỳ.
n Attempt is made
to locate lost resort.
Cố gắng xác định
được vị trí mất đồ tại KNM
n All information
is completed on lost and found report.
Tất cả thông tin
được hoàn thành trong báo cáo L&F
n After days, lost and found report will be deleted.
n Sau __ ngày, báo
cáo L&F sẽ được hủy
n All information
is logged in lost and found log.
Tất cả thông tin
được ghi lại trong sổ giao ca L&F
TASK 26: Lost And
Found Reports (cont'd) -Báo cáo đồ thất lạc và tìm thấy (tiếp theo)
SUB-TASK
n All efforts such
as phone calls or letters to locate the owner, will be logged on the lost and
found report.
Tất cả nỗ lực
như gọi điện thoại or gởi thư cho người chủ của món đồ sẽ được ghi lại trong
báo cáo L&F
n The date, time
and Officer's initials are required for every entry.
Ngày, thời gian
và xác nhận của Bảo vệ được yêu cầu trên tất cả các báo cáo
n Found report
will be filed by category in the found report file.
Báo cáo tìm thấy
đồ sẽ được lưu lại theo danh mục trong hồ sơ báo cáo tim thấy
n Found items will
be collected by Officers and stored in the lost and found villa.
Đồ vật tìm thấy
sẽ được giũ bởi bảo vệ tại phòng giữ của L&F
n Found items not
claimed by the owner or finder will be disposed through the Security Manager
and Director of HR’s recommendation to management in one of the following ways:
1)
Converted
to company use
2)
Donated
to charity
3)
Destroyed
4)
Given
to finder after days, if requested.
Đồ vật tìm thấy
mà không có chủ sở hữu hoặc người tìm thấy xác nhận sẽ được xử lý đề xuất bởi
Security Manager và Director of HR với BQL theo 1 trong các cách sau:
1.
Được
chuyển cho công ty sử dụng
2.
Làm
từ thiện
3.
Hủy
bỏ
4.
Đưa
lại cho người tìm thấy sau __ ngày, nếu được yêu cầu
KEY POINT
TASK 27: Handling
Fights
– Giải quyết ẩu đả
SUB-TASK
n Train new
Security Officers in handling fights and provide assistance when called for.
Huấn luyện các
Nhân viên An ninh mới trong việc xử lý các vụ đánh nhau và hỗ trợ khi được yêu
cầu.
n When called to a
scene where there is fighting, take the following steps:
1)
Separate
the host/guest and interview them separately.
2)
If
host is involved, host to be immediately suspended from work pending
investigation.
3)
Escort
host/guest separately.
4)
Fill
out an incident report.
Khi được gọi đến
hiện trường có ẩu đả, làm theo các bước sau:
1.
Tách
nhân viên/khách và hỏi họ riêng biệt
2.
Nếu
nhân viên liên quan, nhân viên ngay lập tức bị đình chị công việc để điều tra
3.
Dẫn
độ nhân viên/khách riêng biệt
4.
Bổ
sung incident report
n Injuries are to
be attended to by giving first aid treatment.
Chấn thương phải
được điều trị sơ cứu.
n Where necessary,
call in-house nurse. Nurse in attendance will decide if injuries need to be
treated at the hospital.
Khi cần thiết,
gọi y tá, y tá sẽ quyết định xem người bị thương có cần được điều trị tại bệnh
viện không
n If guest
request, coordinate with Guest Relations Manager to escort guest to hospital.
Nếu khách yêu
cầu, kết hợp với GRM để đưa khách tới bệnh viện.
KEY POINT
n Train new
Security Officers in handling fights and provide assistance when called for.
Huấn luyện các
Nhân viên An ninh mới trong việc xử lý các vụ đánh nhau và hỗ trợ khi được yêu
cầu.
n All fights are
stopped.
Tất cả các cuộc
ẩu đả được ngăn chặn
n Host/Guest are
separated and interviewed.
Nhân viên/khách
được tách ra và hỏi rõ
n Guests separated
and escorted to villa.
Khách được tách
ra và dẫn về phòng
n Incident report
filled out.
Incident report
được bổ sung
n Injuries to be
treated, if necessary call in-house nurse.
Các chấn thương
cần được điều trị, nếu cần thiết thì gọi y tá
n If requested,
coordinate transportation with Guest Relations Manager to send injured to
hospital for further treatment.
Nếu được yêu
cầu, phối hợp phương tiện vận chuyển với GRM để gởi người bị thương tới bệnh
viện để tiếp tục điều trị
TASK 28: Intoxicated
Guests
– Các vị khách say
SUB-TASK
n Train new
Security Officers in handling intoxicated guests and provide assistance when
called for.
Đào tạo Nhân
viên An ninh mới trong việc xử lý những vị khách say xỉn và hỗ trợ khi được yêu
cầu.
n When a guest is determined
to be intoxicated, alcohol service must be cut off.
Khi khách được
xác định là bị say, dịch vụ bán đồ uống có cồn phải bị hủy bỏ
n The outlet
manager is to approach the guest first and explain the policies. Coffee, non-alcoholic beverages or food will
be suggested.
Trưởng nhà hàng
sẽ tiếp cận với khách trước và giải thích chính sách. Café, đồ uống không có
cồn or thức ăn sẽ được giới thiệu
n If the guest
becomes antagonistic, serve last order and go slow on follow orders, wait out.
Nếu khách trở
nên chống đối, phục vụ món cuối cùng và phục vụ chậm rãi các yêu cầu, chờ đợi
n If guest is
suggestive to continue his drinking binge at his villa, provide escort together
with outlet manager.
Nếu khách đề
nghị tiếp tục cuộc nhậu nhẹt tại phòng của khách, hãy cho người đi cùng với
trưởng nhà hàng
n If a guest
becomes difficult, Security will be called for BACKUP only.
Nếu khách trở
nên hung hãng, bảo vệ sẽ được gọi chỉ để dự phòng
KEY POINT
n Train new
Security Officers in handling intoxicated guests and provide assistance when
called for.
Đào tạo Nhân
viên An ninh mới trong việc xử lý những vị khách say xỉn và hỗ trợ khi được yêu
cầu.
n The bar does not
continue to serve an intoxicated guest.
Quầy bar sẽ
không tiếp tục phục vụ cho khách bị say
n The server and
outlet manager approach the guest first to resolve the situation.
Nhân viên phục
vụ và trưởng nhà hàng tiếp cận khách đầu tiên để giải quyết tình huống
n Intoxicated
guests are escorted to their villa.
Khách say được
dẫn độ về phòng của họ
TASK 29: Use Of Force – Sử dụng vũ
lực
SUB-TASK
n Train new
Security Officers to avoid use of force with techniques to help them to do so.
Huấn luyện các Nhân viên An ninh mới để tránh
sử dụng vũ lực với các kỹ thuật giúp họ làm như vậy.
n Force may be
used only to make a lawful arrest, detention, to regain personal resort or to
protect the safety of one's self or others.
Vũ lực chỉ có
thể được sử dụng để bắt giữ, giam giữ hợp pháp, để giành lại người của KNM or
dể bảo vệ sự an toàn của bản thần và các người khác
n The minimum
amount of force is a verbal request.
Vũ lực tối thiểu
là yêu cầu bằng lời nói .
KEY POINT
n Train new
Security Officers to avoid use of force with techniques to help them to do so.
Huấn luyện các Nhân viên An ninh mới để tránh
sử dụng vũ lực với các kỹ thuật giúp họ làm như vậy.
n Use of force
will be used only as a last resort.
Sử dụng vũ lực
sẽ chỉ được sử dụng cuối cùng tại KNM
n Only minimum
force will be used.
Chỉ sẽ được sử
dụng vũ lực tối thiểu
n No verbal abuse
will be allowed toward the host/guest.
Không được làm
dụng lời nói đối với nhân viên/khách.
n Any incident
report alleging excessive force will be fully investigated.
Bất cứ báo cáo
sự cố nào cáo buộc vũ lực quá mức sẽ được điều tra đầy đủ
n Excessive use of
force will result in termination.
Sử dụng vũ lực
quá mức sẽ dẫn đến chấm dứt công việc.
TASK 30: Theft Or
Lost Items Report
– Báo cáo trộm cắp hoặc đồ bị mất
SUB-TASK
n Train new
Security Officers on theft or lost items report procedures and provide
assistance when called for.
Huấn luyện các
Nhân viên An ninh mới về các thủ tục báo cáo trộm cắp hoặc mất đồ và hỗ trợ khi
được yêu cầu.
n Security
Officers to follow the procedures below to investigate an incident when
receiving reports of:
1)
Complaints
2)
Thefts
3)
Lost
items
Nhân viên bảo vệ theo đúng quy trình dưới
đây để điều tra sự cố khi nhận được báo cáo về:
1.
Khiếu
nại
2.
Trộm
cắp
3.
Mất
đồ
COMPLAINT OF
THEFT
(guest villa): Khiếu nại về trộm cắp (trong phòng khách)
n Officer
receiving complaint will respond by going to the location of the incident. Introduce yourself to the guest and acquire
information:
1)
Date
2)
Time
items were last seen
3)
Serial
number if applicable
4)
Distinctive
marking
5)
Value
of item
6)
Visitors
to the villa
7)
Housekeeping
service
8)
In-Villa
Service
9)
Engineering
maintenance service
10) Guest villa
number
11) Guest's personal
particulars (home address, contact number, email & etc)
Bảo vệ nhận khiếu
nại và phản hồi bằng cách đi đến địa điểm xảy ra sự cố. Giới thiệu bạn với
khách và thu thập thông tin:
1.
Ngày
2.
Thời
gian thấy đồ lần cuối
3.
Số
seri nếu có
4.
Sự
khác biệt nhận biết
5.
Gía
trị của đồ
6.
Khách
đến phòng
7.
Dịch
vụ buồng
8.
Dịch
vụ tại phòng
9.
Dịch
vụ bảo trì
10.
Số
phòng của khách
11.
Thông
tin cá nhân của khách (địa chỉ nhà, số điện thoại liên lạc, email…)
n Request
permission from the guest to perform a search of the villa for lost items. Request back-up officer or Guest Relations
Manager/Security Manager, if required to assist in search.
Yêu cầu khách
cho phép khám xét phòng có đồ bị thất lạc. Yêu cầu nhân viên bảo vệ or
GRM/Security Manager hỗ trợ, nếu cần thiết để hỗ trợ tìm kiếm
KEY POINT
n Train new
Security Officers on theft or lost items report procedures and provide
assistance when called for.
Huấn luyện các
Nhân viên An ninh mới về các thủ tục báo cáo trộm cắp hoặc mất đồ và hỗ trợ khi
được yêu cầu.
n Incident report
filled out completely.
Báo cáo sự cố
được làm đầy đủ
n A villa search
is done with the authorization of the guest.
Khám xét phòng
được thực hiện với sự cho phép của khách.
n Do not volunteer
any information to the guest.
Không tình
nguyện cung cấp bất cứ thông tin nào cho khách.
n If guest
requests to file a police report, assist guest per Police department
procedures.
Nếu khách yêu
cầu nộp báo cáo cho Công an, hỗ trợ khách theo đúng quy trình của bộ Công an
TASK 30: Theft Or
Lost Items Report (cont'd) - Báo cáo trộm cắp hoặc bị mất đồ (tiếp theo)
SUB-TASK
n Ask guest
whether items are insured and if they want the Police department to conduct an
investigation and file a report.
Hỏi khách xem
các đồ có được bảo hiểm or khách muốn để Công an điều tra và làm báo cáo hay
không
n When police are
involved in an investigation, note on report:
1)
Officer's
name
2)
Unit
number
3)
Case
number assigned
Khi Công an tham
gia vào cuộc điều tra, viết trên báo cáo:
1.
Tên
nhân viên bảo vệ
2.
Số
đơn vị
3.
Số
trường hợp được chỉ đinh
n If a host is
involved, question the host(s) if available, as to the time and nature of
business in guest villa. Note
information on report.
Nếu có nhân viên
liên quan, hỏi nhân viên nếu có, về thời gian và tính chất công việc trong
phòng khách. Ghi lại thông tin vào báo cáo
n Fill out a
complete investigation report as soon as possible.
Làm báo cáo điều
tra đầy đủ càng sớm càng tốt
COMPLAINT OF
LOST ITEMS: Khiếu nại về mất đồ
n Officer
responding to complaint will try to get as much information as possible
concerning lost items:
1)
Guest
name
2)
Complete
address
3)
Villa
number
4)
Location
5)
Time
item was last handled or seen
6)
Identification
of item
7)
Color
8)
Marking
9)
Value
Bảo vệ tiếp nhận
khiếu nại sẽ cố gắng thu thập càng nhiều thông tin liên quan đến đồ mất cắp
càng tốt:
1.
Tên
khách
2.
Địa
chỉ đầy đủ
3.
Số
phòng
4.
Địa
điểm
5.
Thời
gian đồ vật được sử dụng hoặc thấy lần cuối
6.
Nhận
dạng đồ vật
7.
Màu
sắc
8.
Dấu
hiệu
9.
Gía
trị
KEY POINT
TASK 30: Theft Or
Lost Items Report (cont'd) - Báo cáo về trộm cắp hoặc bị mất đồ (tiếp theo)
SUB-TASK
n Police reports
are helpful when items are covered by insurance.
Báo cáo của Công
an rất hữu ích khi các đồ có bảo hiểm
n Conduct a search
of the area where item(s) was/were last seen or handled.
Tiến hành tìm
kiếm tại khu vực nơi đồ được nhìn thấy or sử dụng lần cuối
n Question hosts
within the immediate area, if applicable.
Hỏi nhân viên
tại chỗ ngay lập tức, nếu có
n Check with
"Lost and Found" to see if particular item was turned in.
Kiểm tra với
“L&F” đê xem nếu đồ được trả về đó
n After all
possible approaches have been exhausted, complete incident report.
Sau khi tất cả
các cách đã được sử dụng để tìm kiếm, làm báo cáo sự cố
n Ensure that the
necessary information is recorded in the Security log. The vitality of this information is later
required when important statistics are needed for other reports.
Đảm bảo rằng các
thông tin cần thiết được ghi lại trong sổ giao ca Bảo vệ. Sự chứng thực của
thông tin này sẽ được yêu cầu sau khi các thống kê quan trọng cho các báo cáo
khác
n If credit cards,
money or other types of money was involved, notify Guest Relations
Manager/Security Manager.
Nếu thẻ, tiền và
các loại tiền khác có liên quan, thông báo với GRM/Security manager
n Assist guest
with reporting the theft to police.
Hỗ trợ khách
thông báo vụ trộm cho Công an.
KEY POINT
n Obtain an
accurate description of suspect from victim or witnesses, if applicable.
Có được mô tả
chính xác về nghi phạm tự nạn nhân or nhân chứng, nếu có.
n Circulate
description of suspect to all department management.
Chuyển thông tin
nghi phạm cho tất cả bộ phận quản lý.
TASK 31:
Arrest/Detention Procedures – Thủ tục bắt giữ/giam giữ
SUB-TASK
n Train new
Security Officers on arrest/detention procedures and provide assistance when
called for.
Huấn luyện các
Nhân viên An ninh mới về các thủ tục bắt / giam giữ và hỗ trợ khi được yêu cầu.
n All officers
will make arrest in a manner prescribed by law.
Tất cả nhân viên
bảo vệ sẽ thực hiện việc bắt giữ theo cách thức được pháp luật quy định.
n Prior to
arresting any registered guest, the General Manager, Resort Manager and
Security Manager will be called.
Trước khi bắt
giữ khách đang ở nào, GM/RM/Security Manager được thông báo
n All persons
arrested shall be taken to the Security office, following a route out of public
view.
Tất cả những
người bị bắt sẽ được đưa đến văn phòng của Bảo vệ, theo đường khuất tầm nhin
của nhiều người.
n All arrests and
transportation of arrestees are done so in a discreet manner.
Tất cả người bị
bắt và vận chuyển người bị bắt đều được thực hiện một cách kín đáo.
n Upon arrival to
Security office, all reports are to be completed and Police department
immediately called, prior to filling out forms.
Ngay khi đến văn
phòng bảo vệ, tất cả báo cáo được hoàn thành và Sở Cảnh sát được gọi ngay lập
tức, trước khi điền vào các biểu mẫu.
n Fill out all
paperwork completely, including photographs of arrestees.
Điền đẩy đủ tất
cả thủ tục giấy tờ, bao gồm cả hình ảnh của người bị bắt
n See specific
arrest procedures in Security office.
Xem các thủ tục
bắt giữ cụ thể tại văn phòng Bảo vệ.
KEY POINT
n Train new
Security Officers on arrest/detention procedures and provide assistance when called
for.
Huấn luyện các
Nhân viên An ninh mới về các thủ tục bắt / giam giữ và hỗ trợ khi được yêu cầu.
n All arrests
comply with legal requirements.
Tất cả cá vụ bắt
giữ đều tuân theo yêu cầu của pháp luật.
n All officers
familiar with local laws as well as company policies and procedures.
Tất cả nhân viên
bảo vệ thông thạo luật của địa phương cũng như chính sách và thủ tục của công
ty.
n Arrests treated
discreetly and professionally.
Các vụ bắt giữ
được xử lý kín đáo và chuyên nghiệp.
n Police
department is directed to host entrance only.
Công an chỉ được
sử dụng lối đi của nhân viên
TASK 32: Handling
Bomb Threats
– Xử lý đe dọa đánh bom
SUB-TASK
n Train new
Security Officers in handling bomb threats procedures and monitor situation
when need arises.
Đào tạo các Nhân
viên An ninh mới trong việc xử lý các thủ tục đe dọa đánh bom và theo dõi tình
hình khi cần thiết.
n Completing Bomb
Threat Report.
Hoàn tất báo cáo
về đe dọa đánh bom.
n Upon receiving a
bomb threat, make every attempt to provide authorities with as much information
as possible:
1)
Time
threat was made.
2)
When
bomb is supposed to go off.
3)
Where
bomb is located (get as many specifics as possible)
4)
What
can we look for (what kind of package?)
5)
Exact
words of caller (what did they say?)
6)
Were
there background noises or other indications of where call originated?
7)
Any
speech peculiarity (regional accent, foreign accent).
8)
Start
record of action and event log.
Ngay khi nhận được đe dọa đánh bom, cố gắng
cung cấp cho các cơ quan chức năng càng nhiều thông tin càng tốt:
1.
Thời
gian đe dọa được báo
2.
Khi
nào bomb dự kiến nổ
3.
Vị
trí đặt bom (lấy được càng nhiều thông tin cụ thể càng tốt
4.
Chúng
ta sẽ tìm kiếm cái gì (loại gói nào?)
5.
Những
từ chính xác của người gọi (họ đã nói gì?)
6.
Có
tiếng ồn xung quanh or các dấu hiệu khác về nơi bắt nguồn cuộc không?
7.
Bất
kỳ đặc điểm nào về giọng nói (giọng vùng, giọng nước ngoài)
8.
Bắt
đầu lưu lại hành động và nhật ký sự kiện
n Upon receiving a
bomb threat and completing a Bomb Threat Report, Security Manager will
coordinate and assign areas to be searched, focusing on areas the caller might
have stated as the possible location.
Ngay khi nhận
được đe dọa đánh bom và hoàn thành Báo cáo về đe dọa đánh bom, Security Manager
sẽ điều phối và chỉ định các khu vực cần tìm kiếm, tập trung vào các khu vực mà
người gọi đã nêu có thể là vị trí khả thi
n Security Manager
in consultation with General Manager/Resort Manager will notify the police
about bomb threat.
Security Manager
tham vấn với GM/RM sẽ thông báo với Công an về đe dọa đánh bom
n Review with
respective departments on recent received parcels or packages for guests or
hosts.
Xem xét các bộ
phận tương ứng về các bưu kiện hoặc gói hàng đã nhận gần đây cho khách or nhân
viên.
KEY POINT
n Train new
Security Officers in handling bomb threats procedures and monitor situation
when need arises.
Đào tạo các Nhân
viên An ninh mới trong việc xử lý các thủ tục đe dọa đánh bom và theo dõi tình
hình khi cần thiết.
n Emergency
procedure requirements followed.
Các yêu cầu thủ
tục khẩn cấp được tuân theo.
n All
non-emergency activity stopped until search is completed.
Tất cả hoạt động
không khẩn cấp được dừng lại cho đến khi việc tìm kiếm được hoàn thành.
n Emergency log
completed.
Sổ giao ca khẩn
cấp được điền đầy đủ.
n No mention of
bomb threat to guests or non-emergency personnel.
n .Không đề cập
đến mối đe dọa đánh bom với khách hoặc cá nhân không khẩn cấp
n No radio
traffic.
Không trao đổi
bộ đàm.
n Suspicious
packages or devices left to authorities to investigate.
Các gói hoặc
thiết bị khả nghi được đưa lại cho cơ quan chức năng để điều tra
n No information
or comments released to unauthorized sources (newspaper, television, guests,
etc.).
Không đưa thông
tin or nhận xét đến với các nguồn trái phép (báo chí, TV, khách…)
n Security Manager
determines scope of search.
Security Manager
xác định phạm vi tìm kiếm
n All radios
turned off during search.Tất cả bộ đàm được tắt trong quá trình tìm kiếm.
n The word
"bomb" never used over the radio.
Từ “bomb” không
bao giờ được sử dụng qua bộ đàm
n Bomb Threat
Checklist turned in promptly.
Danh sách kiểm
tra Đe dọa đánh bom được nộp ngay lập tức
n Type of search
determined by General Manager, Resort Manager and Security Manager.
Cách tìm kiếm
được xác đinh bởi GM/RM và Security Manager
n Maintain safe distance
from article found.
Duy trì khoản
cách an toàn với các đồ vật được tìm thấy.
TASK 32: Handling
Bomb Threats (cont'd)
- Xử lý đe dọa đánh bom (tiếp theo)
SUB-TASK
n All
non-emergency Security duties cease until search is completed.
Tất cả các nhiệm
vụ bảo vệ không khẩn cấp được ngưng lại cho đến khi việc tìm kiếm được hoàn tất
n Security and
Engineering Supervisor will search back office areas.
Giám sát an ninh
và bảo trì sẽ tìm kiếm khu vực văn phòng
n One Security
Officer and one Engineer monitor fire control system.
Một nhân viên
bảo vệ và một bảo trì kiểm tra hệ thống điều khiển chữa cháy.
n Emergency log
completed and contains:
1)
Areas
searched
2)
Which
Officers assisted
3)
Time
and specific area searched
4)
Time
specific area cleared
5)
Other
information
Nhật ký khẩn cấp
được hoàn thành và bao gồm:
1.
Các
khu vực được tìm kiếm
2.
Những
bảo vệ nào đã hỗ trợ
3.
Thời
gian và khu vực cụ thể được tìm kiếm
4.
Thời
gian khu vực cụ thể được kiểm tra
5.
Thông
tin khác
n Bomb threat designated
as Code ___.
Đe dọa đánh bom
được chỉ định là Mã __.
n One key Officer
reports to Command Post from each department.
Một nhân viên
bảo vệ chủ chốt báo cáo với sở chỉ huy của từng bộ phận.
n Decision will be
made by General Manager or Security Manager to determine level of search
required.
Quyết định sẽ
được đưa ra bởi GM or Security Manager để xác đinh mức độ tìm kiếm cần thiết.
n All decisions
regarding the search will be directed to PBX.
Tất cả các quyết
định về việc tìm kiếm sẽ được thông báo trực tiếp đến PBX.
n PBX will direct
all calls to command post.
PBX sẽ gọi điện
trực tiếp tới các trạm chỉ huy.
KEY POINT
n All departments
report to command post in regard to search status.
Tất cả bộ phận
báo cáo cho trạm chỉ huy về tình trạng tìm kiếm.
n Each department
maintains its own bomb search checklist.
Mỗi bộ phận duy
trì danh sách kiểm tra bomb của riêng bộ phận mình
TASK 32: Handling
Bomb Threats (cont'd)
-Xử lý đe dọa đánh bom (tiếp theo)
SUB-TASK
n Priority search
areas:
1)
Central
plant and equipment room
2)
Telephone
switch room
3)
Area
designated by caller
4)
All
restrooms
5)
All
trash cans
Các khu vực ưu tiên tìm kiếm
1.
Phòng
thiết bị và máy móc trung tâm
2.
Phòng
tổng đài điện thoại
3.
Khu
vực được chỉ định bởi người gọi
4.
Tất
cả nhà vệ sinh
5.
Tất
cả thùng rác
6.
LIMITED SEARCH:
Tìm kiếm có giới hạn:
n Specific areas
(bar, office)
Khu vực cụ thể
(quầy bar, văn phòng)
PUBLIC AREA
SEARCH: Tìm kiếm tại khu vực công cộng
n Lobby, Banquet
area
Khu vực sảnh,
banquet
AUXILIARY
BUILDING SEARCH: Tìm kiếm tòa nhà phụ
n All areas
located in auxiliary building
Tất cả khu vực
trong các tòa nhà phụ
FULL-SCALE
SEARCH; ALL AREAS:
n All areas,
off-premise such as personnel, engineering, etc.
Tất cả khu vực,
ngoài giả thuyết như Nhân sự, bảo trì…
ARTICLE FOUND
PROCEDURES: Quy trình tìm đồ vật
n Notify Security
Supervisor and Command Post.
Thông báo với
giám sát bảo vệ và sở chỉ huy.
n Maintain a safe
distance until police or bomb squad arrive.
Duy trì khoản
cách an toàn cho đến khi cảnh sát or đội rà soát bomb đến
n Command Post
will notify: Trạm chỉ huy sẽ thông báo:
1)
Police/Fire
departments
2)
General
Manager
3)
Resort
Manager
4)
Security
Manager
5)
Engineering
Manager
6)
Director
of HR
1.
Sở
cảnh sát/PCCC
2.
GM
3.
Resort
Manager
4.
Security
Manager
5.
Quản
lý bảo trì
6.
Giám
đốc nhân sự
KEY POINT
TASK 32: Handling
Bomb Threats (cont'd)
- Xử lý đe dọa đánh bom (tiếp theo)
SUB-TASK
n All departments
report to command post that search has been completed.
Tất cả các bộ phận
báo cáo với trạm chỉ huy rằng tìm kiếm đã được hoàn thành.
n Evacuation to
waiting area, if needed, is ordered by Police/Fire Department, General Manager,
Resort or Security Manager ONLY.
Sơ tán đến khu
vực chờ, nếu cần, Chỉ được ra lệnh bởi Sở Cảnh sát/PCCC, GM, RM or Security.
n Follow emergency
procedures if evacuation is ordered (See evacuation procedures).
Tuân thủ các quy
trình khẩn cấp nếu có lệnh sơ tán (Xem quy trình sơ tán).
KEY POINT
SUB-TASK
n Train new
Security Officers on security log procedures, monitor and review periodically.
Đào tạo các Nhân
viên nn ninh mới về các quy trình ghi nhật ký an ninh, giám sát và đánh giá
định kỳ.
n Record all
pertinent information from shift on the SECURITY LOG identifying the following:
1)
Day,
date, shift time
2)
Your
name
3)
All
Incident Reports
4)
All
safety hazards
5)
House
status
6)
Items
to follow up on
Ghi chú tất cả thông tin liên quan trong ca
vào sổ giao ca bảo vệ bao gồm:
1.
Thứ,
ngày, thời gian ca
2.
Tên
của bạn
3.
Tất
cả Báo cáo sự cố
4.
Tất
cả các nguy cơ an toàn
5.
Tình
trạng KNM
6.
Các
mục cần theo dõi
n Sign the entry
with your initials.
Ký tên
n Copy and
distribute to:
1)
General
Manager
2)
Resort
Manager
Sao chép và
chuyển tới cho:
1.
GM
2.
RM
KEY POINT
n Train new
Security Officers on security log procedures, monitor and review periodically.
Đào tạo các Nhân
viên nn ninh mới về các quy trình ghi nhật ký an ninh, giám sát và đánh giá
định kỳ.
n SECURITY LOG
accurately completed, initialed and distributed as stated.
Sổ giao ca Bảo
vệ hoàn thành chính xác, xác nhận và phân phối như đã nêu.
n All pertinent
information documented daily for each shift by each officer.
Thông tin liên
quan được ghi chép hàng ngày cho mỗi ca bởi mỗi nhân viên bảo vệ.
TASK 34:
Confidentiality
– Bảo mật
SUB-TASK
n Train new
Security Officers on confidentiality procedures and conduct checks
periodically.
Đào tạo các Nhân
viên An ninh mới về các thủ tục bảo mật và tiến hành kiểm tra định kỳ.
n When receiving
information for any report or document involving the security operation, do not
relay or allow knowledge of this information to any individual not authorized
this information.
Khi nhận thông
tin cho bất kỳ báo cáo hoặc tài liệu nào liên quan đến hoạt động bảo mật, không
chuyển tiếp hoặc thông tin cho bất kỳ cá nhân nào không được phép cung cấp
thông tin này.
n Safeguard any
and all information that you learn in the course of your work at the resort. Do
not repeat information you receive from resort hosts or manager, except in
accepted channels of communication.
Bảo vệ bất kỳ và
tất cả thông tin mà bạn tiếp nhận được trong quá trình làm việc tại KNM. Không
lặp lại thông tin bạn nhận được từ nhân viên hoặc quản lý KNM, ngoại trừ các
kênh liên lạc được chấp nhận.
n Any information
released through the Security Office will be released by the Security Manager.
The only individual allowed to release such information is the Security
Manager.
Bất kỳ thông tin
nào được đưa ra thông qua văn phòng Bảo vệ sẽ do Security Manager thông báo. Cá
nhân duy nhất được phép tiết lộ thông tin như vậy là Security Manager
n Any time one of
these individuals requests information, provide it, and immediately call the
Security Manager:
1)
General
Manager
2)
Resort
Manager
Bất kỳ lúc nào
một trong những cá nhân này yêu cầu thông tin, hãy cung cấp thông tin, và ngay
lập tức gọi Security Manager:
1.
GM
2.
RM
KEY POINT
n The security
operation and the officers assigned to that operation will protect the
confidentiality of all information. The release of information can only be
approved by the Security Manager.
Hoạt động của
bảo vệ và các nhân viên được giao nhiệm vụ đó sẽ bảo vệ tính bí mật của tất cả
các thông tin. Việc phát hành thông tin chỉ có thể được chấp thuận bởi Security
Manager.
n Information can
only be released upon request to the General Manager and Resort Manager. The
Security Manager will be notified immediately should this request occur.
Thông tin chỉ có
thể được tiết lộ khi có yêu cầu cuả GM và RM. Security Manager sẽ được thông
báo ngay lập tức nếu yêu cầu này xảy ra.
n When
investigating incidents, etc. we collect information, not tell the story to
those we come in contact with. We ask our questions, but do not release the
details of the situation or person we may be investigating.
Khi điều tra các
sự cố, ... chúng ta thu thập thông tin, không kể câu chuyện cho những người mà chúng
ta tiếp xúc. Chúng ta đặt câu hỏi của mình, nhưng không tiết lộ chi tiết về
tình huống hoặc người mà chúng ta có thể đang điều tra.
n Any questions
are to be directed to the Security Manager.
Bất kỳ câu hỏi
nào được chuyển đến trực tiếp cho Security Manager
TASK 35: Log Book
Recap
– Tóm tắt lại sổ giao ca
SUB-TASK
n Train new
Security Officers on log book recap procedures, monitor and review
periodically.
Huấn luyện các
Nhân viên An ninh mới về quy trình tóm tắt sổ nhật ký, theo dõi và đánh giá
định kỳ.
n At the end of
the shift, enter the following items in the log book:
1)
Day/date/weather
2)
House
count
3)
Absent/tardy
hosts
4)
Incidents/complaints
5)
Special
guests/VIP's
6)
Message
for follow up
7)
Any
pertinent information
Vào cuối mỗi ca, viết các mục sau vào trong
sổ giao ca:
1.
Thứ/ngày/thời
tiết
2.
Số
lượng người trong KNM
3.
Nhân
viên vắng mặt/trễ
4.
Sự
cố/khiếu nại
5.
Khách
đặc biệt/VIP
6.
Tin
nhắn cần theo tiếp
7.
Bất
cứ thông tin thích hợp
n Sign the entry.
Ký tên
KEY POINT
n Train new
Security Officers on log book recap procedures, monitor and review
periodically.
Huấn luyện các
Nhân viên An ninh mới về quy trình tóm tắt sổ nhật ký, theo dõi và đánh giá
định kỳ.
n A log book entry
is made for each shift and signed by the supervisor.
Sổ giao ca được
thực hiện của từng ca và được ký xác nhận vởi giám sát.
n Only
professional remarks and comments are written.
Chỉ có ghi chú
và nhận xét chuyên nghiệp được viết.
TASK 36: Check Out
With Supervisor
– Kiểm tra với giám sát
SUB-TASK
n Train new
Security Officers on check out with supervisor procedures and monitor
periodically.
Đào tạo các Nhân
viên An ninh mới về quy trình kiểm tra với người giám sát và theo dõi định kỳ.
n When all
assignments are completed, check out with the supervisor before leaving.
Khi tất cả các
công việc được giao hoàn thành, kiểm tra với giám sát trước khi ra về.
n Make sure the
work area is ready for the next shift.
Đảm bảo rằng khu
vực làm việc sẵn sàng cho ca sau.
n Brief oncoming
hosts of any information for follow-up pertinent to operation during their
shift.
Giao ca cho nhân
viên lên ca bất cứ thông tin liên quan nào cần theo tiếp cho hoạt động trong ca
của họ.
n Sign out/punch
out at designated location.
Đăng xuất/bấm
thẻ rời tại vị trí chỉ định.
n Sign out/punch
out for yourself only at the actual time of departure.
Chỉ đăng xuất/bấm
thẻ rời của chính bạn tại đúng thời gian hết ca .
KEY POINT
n Train new
Security Officers on check out with supervisor procedures and monitor
periodically.
Đào tạo các Nhân
viên An ninh mới về quy trình kiểm tra với người giám sát và theo dõi định kỳ.
n Assigned work
completed prior to asking permission to leave.
Các công việc
được giao được hoàn thành trước khi xin phép ra về.
n Work areas are
clean, neat and free of debris. All
supplies restocked.
Các khu vực làm
việc sạch sẽ, ngăn nắp và không có rá. Tất cả đồ dùng được bổ sung.
n Next shift has
been informed of any pertinent information.
Ca tiếp theo
được thông báo bất kỳ thông tin thích hợp nào.
TASK
37:
Security reports - Báo cáo an ninh
SUB-TASK
n Ensure that
daily security reports are summarized from security log of previous day’s
activities and incidences.
Đảm bảo rằng các báo cáo an ninhhàng ngày
được tóm tắt từ nhật ký an ninhvề các hoạt động và sự cố của ngày hôm trước
n Daily security
reports are to be highlighted in the daily Departmental Heads Meeting.
Các báo cáo an
ninh hàng ngày sẽ được nêu bật trong Cuộc họp hàng ngày của Trưởng Bộ phận.
n Monthly security
reports to highlight the followings:
Báo cáo an ninh
hàng tháng để làm nổi bật những điều sau:
1)
Resort
accidents reported
Tai nạn khu nghỉ mát được báo cáo
2)
Security/Safety
incidences (fights, intruders, theft, lost report & etc)
Các sự cố về An
ninh / An toàn (đánh nhau, kẻ xâm nhập, trộm cắp, báo cáo thất lạc & v.v.)
3)
Security/Safety
investigative reports including updates/outcomes/closure
Các báo cáo điều
tra về An ninh / An toàn bao gồm cập nhật / kết quả / đóng cửa
4)
Security
issues/recommendations
Các vấn đề /
khuyến nghị về an ninh.
n Security reports
to be reviewed by Security Manager.
Các báo cáo an
ninh được Trưởng bộ phận An ninh xem xét.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét