Reference Number: | |||||
Reviewed By | : | Date Issue | : | ||
Approved By | : | Date Revised | : |
TASK 02: Radio Phone Procedures.................................................................... 5
TASK 03: Radio Phonetic Codes........................................................................... 6
TASK 04: Emergency Call Codes/Call Signs.................................................. 7
TASK 05: Radio Communications........................................................................ 8
TASK 06: Security Assistance To Other
Departments.............................. 9
TASK 06: Security Assistance To Other Departments
(cont'd)........... 10
TASK 07: Notify Security Manager................................................................. 11
TASK 08: Departure Check-Point..................................................................... 12
TASK 08: Departure Check-Point (cont’d).................................................... 13
TASK 09: Mail............................................................................................................ 14
TASK 10: Bicyle/Tricyle Park............................................................................ 15
TASK 11: Officer’s Conduct................................................................................ 16
TASK 12: Monitoring Suppliers & Contractors......................................... 17
TASK 13: Key Audit................................................................................................. 18
TASK 14: Periodic Trash Inspections.............................................................. 19
TASK 14: Periodic Trash Inspections (cont’d)............................................ 20
TASK 15: Package Pass.......................................................................................... 21
TASK 16: First Aid.................................................................................................... 22
TASK 16: First Aid (cont'd)................................................................................... 23
TASK 17: Medical Emergency Procedures................................................... 24
TASK 18: Maintaining Oxygen And First Aid
Equipment......................... 25
TASK 19: Fire Alarms............................................................................................. 26
TASK 20: Fire Fighting............................................................................................ 27
TASK 21: Patrol Knowledge.............................................................................. 28
TASK 21: Patrol Knowledge (cont'd)............................................................. 29
TASK 22: Resort Patrol........................................................................................ 30
TASK 22: Resort Patrol (cont'd)....................................................................... 32
TASK 23: Incident Reports................................................................................... 33
TASK 24: Emergency Plan.................................................................................... 34
TASK 25: Securing Lost And Found Resort................................................... 35
TASK 26: Lost And Found Reports.................................................................... 36
TASK 26: Lost And Found Reports (cont'd)................................................... 37
TASK 27: Handling Fights.................................................................................... 38
TASK 28: Intoxicated Guests.............................................................................. 39
TASK 29: Use Of Force............................................................................................ 40
TASK 30: Theft Or Lost Items Report.............................................................. 41
TASK 30: Theft Or Lost Items Report (cont'd)............................................. 42
TASK 30: Theft Or Lost Items Report (cont'd)............................................. 43
TASK 31: Arrest/Detention Procedures........................................................ 44
TASK 32: Handling Bomb Threats.................................................................... 45
TASK 32: Handling Bomb Threats (cont'd)................................................... 47
TASK 32: Handling Bomb Threats (cont'd)................................................... 48
TASK 32: Handling Bomb Threats (cont'd)................................................... 49
TASK 33: Security Log........................................................................................... 50
TASK 34: Confidentiality.................................................................................... 51
TASK 35: Log Book Recap..................................................................................... 52
TASK 36: Check Out With Supervisor.............................................................. 53
TASK 37: SECURITY REPORTS.................................................................................. 54
TASK 01: Read Daily
Activity Sheet/ Log Book – Đọc bảng hoạt động hàng ngày/ Sổ giao ca
SUB-TASK
n Read the daily
activity sheet and log book to identify pertinent information which falls into
the scope of responsibilities and activities. Examples:
1)
Accidents
2)
Incidents
3)
Termination
4)
Safety
hazards
5)
Maintenance
requests
6)
Operational
changes
7)
Special
operations
8)
New
instructions
9)
Other
operational data
Đọc bảng hoạt động hàng ngày và sổ giao ca
để xác định các thông tin thích hợp thuộc phạm vi trách nhiệm và hoạt động.
Ví dụ:
1.
Tai
nạn
2.
Sự
cố
3.
Sự
chấm dứt
4.
Các
rủi ro an toàn
5.
Các
yêu cầu bảo trì
6.
Các
thay đổi vận hành
7.
Các
hoạt động đặc biệt
8.
Các
hướng dẫn mới
9.
Dữ
liệu hoạt động khác
n Read all
documents completed since your last work shift.
Đọc tất cả tài liệu được hoàn thành kể từ
ca làm việc trước của bạn
n Initial that you
have read the log.
Ký xác nhận là bạn đã đọc sổ giao ca
n Read the
information board and familiarize yourself with all pertinent information.
Đọc bảng thông tin và hiểu rõ các thông tin
thích hợp
n Update the log
and hot line information board. Call in
the incident to Security Manager/Asst Security Manager and visually verify it
was entered.
Cập nhật sổ giao
ca và bảng thông tin đường dây nóng. Gọi thông báo các sự cố với Security
Manager/Asst Security Manager và xác minh trực quan là sự cố đã được viết lại
KEY POINT
n All daily
activity sheet, log books and information board read and initialed.
Tất cả bảng hoạt
động hàng ngày, sổ giao ca và bảng thông tin được đọc và ký xác nhận
n All pertinent
information is documented daily.
Tất
cả thông tin thích hợp được lưu lại hàng ngày
n All officers
briefed on new activities or changes on a daily basis.
Tất
cả bảo vệ được trao đổi ngắn gọn về các hoạt động mới và thay đổi hàng ngày
n All officers
have an up to date knowledge of current operations.
Tất cả bảo vệ có kiến thức cập nhật về các
hoạt động hiện tại
n All updates
recorded on log immediately.
Tất cả tin tức
cập nhật được ghi chú lại trong sổ giao ca ngay lập tức
TASK 02: Radio Phone
Procedures
– Các thủ tục qua điện thoại bộ đàm
SUB-TASK
n Train new
Security Officers on radio phone procedures as well as monitoring use of it.
Đào tạo các Nhân
viên An ninh mới về các thủ tục điện thoại vô tuyến cũng như giám sát việc sử
dụng nó.
n If making
outgoing calls, call for name/call sign that you are communicating to, “ __
(receiver’s name/call sign), this is ___ (caller’s name/call sign), over.”
Nếu thực hiện
cuộc gọi ra ngoài, yêu cầu tên/dấu hiệu cuộc gọi mà bạn đang nói chuyện với,
“__ (tên người nhận/dấu hiệu cuộc gọi), đây là __ (tên người gọi/dấu hiệu cuộc
gọi), hết.”
n When answering
incoming calls using radio phone, answer, "This is ____(name/call sign),
over."
Khi trả lời các
cuộc điện thoại gọi đến bằng điện thoại bộ đàm, trả lời, “Đây là __ (tên/dấu
hiệu cuộc gọi), hết”
n Once If message
is not understood, ask them to repeat message, “Please repeat, over”.
Nếu tin nhắn
chưa được hiểu, ngay lập tức đề nghị lặp lại tin nhắn, “Vui lòng lặp lại, hết”
n If message is
understood by receiver, “Roger out”.
Nếu tin nhắn
được hiểu bởi người nhận, “Nghe rõ”
n Caller to reply,
“Roger
out” to end communication.
Người gọi kết
thúc cuộc gọi khi nhận trả lời “Nghe rõ”
n Long
conversations are referred to a phone, unless in an emergency situation.
Cuộc nói chuyện
dài được gọi bằng điện thoại, trừ khi là tình huống khẩn cấp.
n If Officer is
too busy to handle a call when attending to another guest, use their name or
radio call signs and ask them to wait, “___ (name/call sign), please standby”.
Nếu nhân viên
quá bận để giải quyết cuộc gọi khi có sự hiện diện của khách khác, sử dụng tên
của họ hoặc các dấu hiệu cuộc gọi trực tiếp và đề nghị họ đợi, “__ (tên/dấu
hiệu cuộc gọi), vui lòng đợi”
n To activate
caller, “ __ (caller’s name/call sign), this is ___ (receiver’s name/call sign)
send over.”
Để kích hoạt
người gọi, “__ (tên người gọi/dấu hiệu cuộc gọi), đây là __ (tên người nhận,
dấu hiệu cuộc gọi) chuyển hết”
n Communicate in
English.
Giao
tiếp bằng tiếng Anh
KEY POINT
n Train new
Security Officers as well as monitor its proper use.
Đào tạo các Nhân
viên An ninh mới cũng như giám sát việc sử dụng nó đúng cách
n Be familiar with
radio phone procedures and call signs.
Hiểu rõ quy
trình điện thoại bộ đàm và các dấu hiệu cuộc gọi
n Use correct band
width.
Sử dụng đúng
băng tần
n Speak loudly and
clearly.
Nói to và rõ
ràng
n No long
conversations.
Không giao tiếp
lâu
n Message is understood,
repeat message if necessary.
Tin nhắn phải dễ
hiểu, lặp lại tin nhắn nếu cần thiết
n Ask caller to
hold (standby) if attending to another guest.
Yêu cầu người
gọi giữ máy (đợi) nếu đang có sự hiện diện của khách khác
TASK 03: Radio
Phonetic Codes
– Các mã phiên âm
SUB-TASK
n Train new
Security Officers on radio phonetic codes as well as monitoring use of it.
Đào tạo các Nhân
viên An ninh mới về các mã phiên âm vô tuyến cũng như giám sát việc sử dụng nó.
n Radio Phonetic
Codes to be use:
Các mã phiên âm được sử dụng:
A - Alpha
B - Bravo
C - Charlie
D - Delta
E - Echo
F - Foxtrot
G - Golf
H - Resort
I - India
J - Juliet
K - Kilo
L - Lima
M - Mike
N - November
O - Oscar
P - Papa
Q - Quebec
R - Romeo
S - Sierra
T - Tango
U - Unicorn
V - Victor
W - Whisky
X -
X-Ray
Y - Yankee
Z - Zulu
KEY POINT
n Train new
Security Officers as well as monitor its proper use.
Đào tạo các Nhân
viên An ninh mới cũng như giám sát việc sử dụng nó đúng cách.
n Proper codes
used at all times.
Các mã đúng được
sử dụng trong mọi lúc
n Codes spoken
loud and clear.
Các mã được nói
to và rõ ràng
TASK 04: Emergency
Call Codes/Call Signs
– Các mã cuộc gọi khẩn/ dấu hiệu cuộc gọi
SUB-TASK
n Train new
Security Officers on emergency call codes/call signs as well as monitoring use
of it.
Đào tạo các Nhân viên An ninh mới về các mã
cuộc gọi khẩn cấp / dấu hiệu cuộc gọi cũng như giám sát việc sử dụng nó.
Emergency Call
Codes - Các mã cuộc gọi khẩn cấp
n Emergency call
codes are used to establish consistency and to ensure that guests/hosts are not
unnecessarily alarmed:
Các mã cuộc gọi
khẩn cấp được sử dụng để thiết lập tính nhất quán và để đảm bảo rằng khách/nhân
viên không bị báo động một cách không cần thiết
___ Medical
Emergency – Cấp cứu y tế
___
Disturbance/fight – Quấy rầy/đánh nhau
___
Fire/smoke – Hỏa hoạn
___
Evacuation – Sơ tán
___
Bomb threat – Đe dọa đánh bom
___
Intruder – Người lạ xâm nhập
Call Signs - Dấu
hiệu cuộc gọi
n Call signs are
used to identify individuals or group of individuals who need to respond.
Dấu hiệu cuộc
gọi được sử dụng để xác định cá nhân hoặc nhóm cá nhân cần trả lời
Example: Ví dụ
ZERO ONE - Security Manager
ZERO TWO -
Asst Security Manager
ZERO THREE -
Officer A
ZERO FOUR -
Officer B
ZERO FIVE - Officer
C
ZERO SIX - Officer
D
TANGO ONE -
Group 1 (Officers A &B)
TANGO TWO - Group
2 (Officers C & D)
ZULU ZULU - All
to respond/ Tất cả cùng trả lời
n Review and
update emergency call codes and call signs with Security Manager whenever
necessary.
Xem xét và cập
nhật các mã cuộc gọi khẩn cấp và các dấu hiệu cuộc gọi với Quản lý bảo mật bất
cứ khi nào cần thiết.
KEY POINT
n Train new
Security Officers as well as monitor its proper use.
Đào tạo các Nhân
viên An ninh mới cũng như giám sát việc sử dụng nó đúng cách
n Codes are used
to establish consistency and to ensure that guests/hosts are not unnecessarily
alarmed.
Các mã được sử
dụng để thiết lập tính nhất quán và để đảm bảo rằng khách/nhân viên không bị
báo động một cách không cần thiết
n Keep calm when
communicating.
Giữ bình tĩnh
khi giao tiếp
n All emergencies
responded to promptly.
Tất cả trường
hợp khẩn cấp được đáp ứng kịp thời
n Communicate call
codes clearly and accurately.
Giao tiếp các mã
cuộc gọi rõ ràng và mạch lạc
n Emergency codes
given the highest priority.
Các mã khẩn cấp
được ưu tiên hàng đầu
TASK 05: Radio
Communications
– Giao tiếp bộ đàm
SUB-TASK
n Keep radios in
designated order in charging packs when not in use.
Giữ bộ đàm theo
thứ tự được chỉ định tại hộp sạc khi không sử dụng
n When a radio is
issued, check that it works properly and that it is charged. Make sure only authorized persons sign them
out.
Khi bộ đàm được
sử dụng, kiểm tra xem có hoạt động bình thường không và đã được sạc chưa. Đảm
bảo rằng chỉ những người được phép mới có thể ký nhận
n Sign only for
the radio issued.
Chỉ ký cho bộ
đàm được nhận
KEY POINT
n All officers
familiar with and operate within Fire & Safety regulations.
Tất cả bảo vệ biết
và tuân theo các quy định về Phòng cháy và An toàn
n Radios issued
out are charged and work properly.
Bộ đàm được phát
phải được sạc và hoạt động tốt
n Only authorized
personnel are issued radios.
Chỉ người được
phép được nhận bộ đàm
n Radio log
identifies which radio is issued to a particular individual, the time out and
time returned.
Sổ giao ca bộ
đàm xác định bộ đàm được cấp cho cá nhân cụ thể, thời gian nhận và trả
TASK 06: Security
Assistance To Other Departments – Hỗ trợ an ninh cho các bộ phận khác
SUB-TASK
Use the following
codes for routine and emergency calls:
Sử dụng các mã
sau cho các cuộc gọi thông thường và các cuộc gọi khẩn cấp
REQUEST FOR
SERVICE (ROUTINE) – Yêu cầu dịch vụ
n Respond as soon
as possible.
Trả lời càng
nhanh càng tốt
SMOKE OR FIRE –
Khói hay hỏa hoạn
n Respond
immediately.
Trả lời ngay lập
tức
MEDICAL
EMERGENCY – Cấp cứu y tế
n Respond medical
emergencies immediately:
1)
The
first Officer on the scene will radio his requirements for necessary equipment
(oxygen, first aid kit, wheelchair, blankets, etc.).
2)
Assist
in island evacuation.
Trả lời ngay lập
tức các tình huống cấp cứu ý tế:
1.
Nhân
viên đầu tiên tại hiện trường sẽ phát đi yêu cầu của anh ta cho các dụng cụ cần
thiết (bình oxy, bộ sơ cứu, xe lăn, mền…)
2.
Hỗ
trợ sơ tán trên đảo
DISTURBANCE/FIGHT
– Quấy rầy/đánh nhau
n Respond
immediately:
1)
The
first Officer on the scene will radio Security Manager.
2)
If
disturbance/fight involves host(s) and guest(s), separate host(s) away from
guest(s).
3)
If
disturbance/fight involves guests, separate parties.
4)
Allow
General Manager/Resort Manager/Guest Relations Manager/ Manager on
Duty/Security Manager to speak to guest.
5)
Allow
Head of Department/Dir of HR to speak to host(s).
Trả lời ngay lập tức:
1.
Bảo
vệ đầu tiên tại hiện trường sẽ báo với Security Manager
2.
Nếu
sự quấy rầy/đánh nhau có liên quan đến nhân viên và khách, tách nhân viên ra
khỏi khách
3.
Nếu
sự quấy rầy/đánh nhau có liên quan đến nhiều khách, tách riêng khách ra
4.
Để
General Manager/ Resort Manager/ Guest Relations Manager/ Manager on
Duty/Security Manager nói chuyện với khách
5.
Để
TBP/Dir of HR nói chuyện với nhân viên
KEY POINT
n Codes are used
to establish consistency and to ensure that guests/hosts are not unnecessarily
alarmed.
Các mã được sử
dụng để thiết lập tính nhất quán và để đảm bảo rằng khách/nhân viên không bị
báo động một cách không cần thiết
TASK 06: Security
Assistance To Other Departments (cont'd) – Hỗ trợ an ninh cho các bộ phận khác
(tiếp theo)
SUB-TASK
EVACUATION – Di
tản
n Respond at the
direction of the General Manager/Resort Manager/Security Manager.
Trả lời theo chỉ
đạo của GM/ Resort Manager/ Security Manager
BOMB THREAT – Đe
dọa đánh bom
n See task titled
"Handling Bomb Threats" for information.
Xem nhiệm vụ có
tiêu đề “Xử lý đe dọa đánh bom” để có thông tin
INTRUDERS –
Người lạ xâm nhập
n All Security
Officers to respond immediately to site.
Tất cả nhân viên
bảo vệ có mặt ngay lập tức tại hiện trường
n Security Manager
to update situation to Guest Relations Manager, inform local authorities if necessary.
Security Manager
sẽ cập nhật tình huống cho GRM, thông báo với chức trách địa phương nếu cần
thiết
KEY POINT
n Officer never
confronts an armed suspect.
Bảo vệ không bao
giờ đối đầu với nghi phạm có vũ trang
TASK 07: Notify
Security Manager
– Thông báo cho Security Manager
SUB-TASK
n When the
following situations occur, the Security Manager must be alerted
immediately:
1)
Death
of a guest or host.
2)
Serious
injury of guest or host.
3)
Assault
on a guest or host on resort.
4)
Robbery
of a guest or host on resort.
5)
Any
serious problem with a guest or host.
6)
Fire,
bomb or shooting threat.
7)
Serious
power outage.
8)
Serious
weather alert.
9)
Serious
guest accident.
10)
Any
criminal act discovered on resort.
11)
Any
serious breach of policy, procedure or directive.
12)
Any
alarm activation.
13)
Resort
vehicle involved in traffic accident.
14)
Any
major disaster.
15)
Any
request from local law enforcement.
16)
Any
incident requiring the initiation of an incident report.
17)
Any
situation in which you have a question as to proper action to be taken.
Khi các tình
huống sau xảy ra, Security Manager phải được thông báo ngay lập tức:
1.
Cái
chết của khách hay nhân viên
2.
Thương
tích nghiêm trọng của khách hay nhân viên
3.
Hành
hung khách hay nhân viên tại KNM
4.
Trộm
cắp đồ của khách hay nhân viên tại KNM
5.
Bất
cử vấn đề nghiêm trọng của khách hoặc nhân viên
6.
Hỏa
hoạn, đe dọa đánh bom hoặc bắn sung
7.
Mất
điện nghiêm trọng
8.
Cảnh
báo thời tiết nghiêm trọng
9.
Tai
nạn của khách nghiêm trọng
10.
Bất
kỳ hành vi phạm tội nào được phát hiện tại KNM
11.
Bất
kỳ vi phạm nghiêm trọng nào đối với chính sách, thủ tục hoặc chỉ thị
12.
Bất
kỳ kích hoạt báo động nào
13.
Xe
của KNM bị tại nạn giao thông
14.
Bất
kỳ thảm họa lớn nào
15.
Bất
kỳ yêu cầu nào của cơ quan thực thi pháp luật địa phương
16.
Bất
kỳ sự cố nào yêu cầu có báo cáo miêu tả sự cố
17.
Bất
kỳ tình huống nào mà bạn có câu hỏi nếu hành động thích hợp cần được thực hiện
KEY POINT
n Security Manager
called when these emergencies occur.
Security Manager
được gọi khi các tình huống khẩn xảy ra
n Any event that
occurs on resort or that involves guests or hosts will be relayed to the
Security Manager, if serious or has the potential to have serious consequences.
Bất kỳ tình
huống nào xảy ra tại KNM or nó liên quan đến khách và nhân viên sẽ được báo với
Security Manager, nếu nghiêm trọng hay có
khả năng xảy ra hậu quả nghiêm trọng
TASK 08: Departure
Check-Point
– Điểm kiểm tra
SUB-TASK
n Train new
Security Officers on departure check-point procedures as well as monitoring situation
periodically.
Đào tạo các Nhân viên An ninh mới về các thủ
tục tại điểm kiểm tra cũng như theo dõi tình hình định kỳ.
n All hosts,
including all Supervisors leaving the resort will be required to report to the
departure check-point.
Tất cả nhân viên,
bao gồm cả Giám sát khi rời KNM sẽ được yêu cầu trình diện tại điểm kiểm tra
n Officers will
check the personal belongings, bags and/or handbags of hosts before departure.
Bảo vệ sẽ kiểm
tra các đồ dùng cá nhân, giỏ xách và/hoặc giỏ xách tay của nhân viên trước khi
rời KNM
n A re-check will
be done if the host leaves the departure check-point together with his personal
belongings, bags and/or handbags.
Việc kiểm tra
lại sẽ được thực hiện nếu nhân viên rời điểm kiểm tra với đồ dùng cá nhân, giỏ
xách và/hoặc giỏ xách tay
n If resort items
are found without authorized package pass, Officer to retain the host and
item(s) and report immediately to Security Manager/Asst Security Manager.
Nếu đồ của KNM
được tìm thấy mà không có giấy ra cổng, bảo vệ giữ nhân viên và đồ lại và ngay
lập tức thông báo với Security Manager/Asst Security Manager
n Do not delay
other host(s) whilst pending investigation, check and clear other host(s).
Không chậm trễ
các nhân viên khác khi đang điều tra, kiểm tra và để nhân viên khác đi
n If resort items
are declared in the authorized package pass, retain 1 copy for documentation.
Nếu đồ của KNM
được khai báo trong giấy ra cổng, giữ lại 1 liên để lưu hồ sơ
n Record incident
in the Security log for further investigation:
1)
Name
of host
2)
Department
3)
Date/Day/Time
4)
Description/Number
of item(s) found
5)
Name
of Security Officer
Ghi chú lại sự
cố trong sổ giao ca của bảo vệ cho các trường hợp điều tra thêm:
1.
Tên
nhân viên
2.
Bộ
phận
3.
Ngày/thứ/thời
gian
4.
Miêu
tả/ số lượng của các bộ phận được tìm thấy
5.
Tên
của nhân viên bảo vệ
KEY POINT
n Train new
Security Officers on departure check-point as well as monitoring situation
periodically.
Đào tạo các Nhân
viên An ninh mới về điểm kiểm tra khởi hành cũng như theo dõi tình hình định
kỳ.
n All hosts and
supervisors to report to the departure check-point before leaving the resort.
Tất cả nhân viên
và giám sát phải trình diện tại điểm kiểm tra trước khi rời khỏi KNM
n Re-check if host
leaves departure check-point.
Kiểm tra lại nếu
nhân viên rời điểm kiểm tra
n Retain host if
resort item(s) are found without authorized package pass.
Giữ nhân viên
lại nếu đồ của khu nghỉ mát được tìm thấy mà không có giấy ra cổng
n 1 copy of the
authorized package pass is to be retain and documented.
1 liên giấy ra
cổng được giữ lại và lưu hồ sơ
n Report
immediately to Security Manager/Asst Security Manager.
Thông báo ngay
lập tức với Security Manager/Asst Security Manager
n Record incident
in Security log.
Ghi chép lại sự
cố vào trong sổ giao ca của Security
TASK 08: Departure
Check-Point (cont’d)
-Điểm kiểm tra (tiếp theo)
SUB-TASK
n Do not discuss
with other host(s) without the permission from the Security Manager/ Director
of HR before investigation or the outcome of disciplinary being action taken.
Không cãi nhau
với nhân viên khách nếu không có sự đồng ý của Security Manager/Dir of HR trước
khi điều tra hoặc đưa ra hình phạt kỷ luật
KEY POINT
TASK 09: Mail – Thư từ
SUB-TASK
n As you make
rounds, make sure Security mail is checked several times daily for updated
information. Example:
1)
Guest
Arrival reports
2)
Accident
reports
3)
Special
memos
Khi bạn đi kiểm
tra, đảm bảo rằng thư của Bảo vệ được kiểm tra vài lần trong ngày để có thông tin
cập nhật. Ví dụ
1.
Báo
cáo khách đến
2.
Báo
cáo tai nạn
3.
Thông
báo nội bộ đặc biệt
KEY POINT
n All mail is
picked up twice daily (a.m. & p.m.).
Tất cả thư sẽ
được lấy hàng ngày 2 lần (sáng và chiều)
SUB-TASK
n Train new
Security Officers on bicycle/tricycle park procedures as well as monitoring the
situation periodically.
Huấn luyện các
Nhân viên An ninh mới về quy trình đỗ xe đạp / xe ba bánh cũng như giám sát
tình hình định kỳ.
n Ensure that
there are ample spare bicycles in the
park:
1)
_
Bicycle (adult)
2)
_
Bicycle (children)
Đảm bảo rằng có
đủ chỗ riêng biệt cho xe đạp dự phòng trong bãi xe:
1.
Xe
đạp (người lớn)
2.
Xe
đạp (trẻ em)
n Check that tyres
have correct __ psi pressure, if necessary, pump tyres.
Kiểm tra lốp xe
có đủ hơi không, nếu cần, bơm lốp xe
n All bicycles are
to be properly tagged accordingly to the villa assigned.
Tất cả xe đạp
được gắn thẻ phù hợp với phòng đã được phân công
n Replace missing
tags and strings, ensure tags are secured.
Thay thế thẻ và
dây bị mất, đảm bảo rằng thẻ được gắn an toàn
n Check that
dynamo is working, send to Engineering if faulty and raise maintenance work
order.
Kiểm tra máy
phát điện có hoạt động không, gởi cho bảo trì nếu có lỗi và gởi yêu cầu bảo trì
n If bicycles need
repair, send to Engineering, raise maintenance work order.
Nếu xe đạp cần
phải sửa, gởi cho Bảo trì và gởi yêu cầu bảo trì
n Upon guest
check-out, wash down bicycles with fresh water to remove salt content, grease
after each wash.
Ngay khi khách
trả phòng, rửa xe đạp để loại bỏ muối, dầu
n Bicycles in the
park are to be wash down with fresh water __ every week and greased.
Xe đạp tại bãi
xe được rửa __ hàng tuần và tra dầu
KEY POINT
n Train new
Security Officers on bicycle/tricycle park procedures as well as monitoring the
situation periodically.
Huấn luyện các
Nhân viên An ninh mới về quy trình đỗ xe đạp / xe ba bánh cũng như giám sát
tình hình định kỳ.
n Maintain Bicycle
Entry to ensure the numbers of spare bicycles are available at any given time.
Duy trì lối vào
để đảm bảo số lượng dự phòng có sẵn tại bất kỳ thời điểm nào
n Maintain
cleanliness and condition of bicycles in park.
Duy trì sự sạch
sẽ và tình trạng tốt của xe đạp trong bãi xe
n Maintain correct
__ psi tyre pressure.
Duy trì đủ hơi
cho bánh xe
n Bicycles to be
properly tagged according to villa use.
Xe được gắn thẻ
phù hợp theo phòng được dùng
n Report and send
faulty bicycles to Engineering for repair or service.
Thông báo và gởi
xe đạp hư cho Bảo trì để sữa chữa
TASK 11: Officer’s
Conduct
- Ứng xử của bảo vệ
SUB-TASK
n A Security
Officer has a high code of conduct.
Nhân viên bảo vệ
có quy tắc ứng xử cao
n A Security
Officer is also expected to comply with all company and departmental policies
and procedures.
Nhân viên bảo vệ
cũng phải tuân thủ tất cả các chính sách và quy trình của công ty và bộ phận
n Refer to
Security rules and regulations manual (see attached).
Tham khảo các
điều lệ và quy tắc của bảo vệ (xem đính kèm)
n Refer to host
handbook.
Tham khảo sổ tay
nhân viên
KEY POINT
n All officers
work within local laws.
Tất cả bảo vệ
làm việc theo pháp luật địa ph
n All officers
work within company policies and procedures.
Tất cả bảo vệ
làm việc theo chính sách và quy trình của công ty
TASK 12: Monitoring
Suppliers & Contractors – Giám sát nhà cung cấp và nhà thầu
SUB-TASK
n Train new
Security Officers on monitoring suppliers and contractors procedures as well as
monitoring the situation periodically.
Đào tạo các Nhân
viên An ninh mới về giám sát các thủ tục của nhà cung cấp và nhà thầu cũng như
theo dõi tình hình theo định kỳ.
n No
suppliers/contractors will be allowed on the resort unless prior approvals have
been obtained.
Không có nhà
cung cấp/nhà thầu nào được phép vào KNM trì khi có sự chấp thuận trước
n All
suppliers/contractors are required to park their car at the designated area for
the purpose of off-loading and on-loading.
Tất cả nhà cung
cấp/nhà thầu được yêu cầu đỗ xe của họ tại vị trí chỉ định với mục đích dỡ và
hạ hàng hóa
n Off-loading and
on-loading are carried out by resort hosts (gardeners).
Dỡ và hạ hàng
hóa được thực hiện bởi nhân viên KNM (nhân viên vườn)
n Obtain arrival
schedules of the car which are coordinated with Purchasing or F&B.
Có lịch trình
đến của xe để phối hợp cùng Purchasing và F&B
n No resort items
to be taken out without an authorized package pass e.g. exchange of items.
Không có đồ của
KNM được mang ra ngoài mà không có giấy ra cổng, vd: hoán đổi đồ dùng
n Be present 5
minutes before arrival of car, check surroundings for suspicious packages.
Có mặt 5’ trước
khi xe đến, kiểm tra xung quanh để xem có các kiện hàng khả nghi
n Leave 5 minutes
after the car has left the parking area.
Rời sau 5’ sau
khi xe đã đi khỏi khu vực đậu
n Report to
Security Manager if suspicious activities are observed.
Thông báo với
Security Manager nếu quan sát có những hoạt động khả nghi
KEY POINT
n Train new
Security Officers on monitoring suppliers and contractors procedures as well as
monitoring the situation periodically.
Đào tạo các Nhân
viên An ninh mới về giám sát các thủ tục của nhà cung cấp và nhà thầu cũng như
theo dõi tình hình theo định kỳ.
n No unauthorized
personnel to be admitted on the resort unless prior approval has been obtained.
Không có người
nào được phép vào KNM trừ khi có sự chấp thuận trước
n Check arrival
schedules and be present 5 minutes before car arrives.
Kiểm tra lịch
trình đến và có mặt 5 phút trước khi xe tới
n Check
surroundings for suspicious packages.
Kiểm tra xung
quanh để xem có các kiện hàng khả nghi
n Report to
Security Manager on any suspicious activities.
Thông báo với
Security Manager về các hoạt động khả nghi
TASK 13: Key Audit – Kiểm tra chìa
khóa
SUB-TASK
n Train new
Security Officers on key audit procedures.
Đào tạo các Nhân
viên An ninh mới về các quy trình kiểm tra chìa khóa.
n Assist Security
Manager in conducting Key Audit once a year or as required:
1)
Obtain
current Departmental Key Inventory List.
2)
Conduct
physical key control checks against list.
3)
Review
key request duplication/ replacement forms.
4)
Verify
that key duplications/ replacements are properly documented.
Hỗ trợ Security Manager thực hiện kiểm tra
chìa khóa 1 lần trong năm or khi được yêu cầu:
1.
Nhận
danh sách chìa khóa của các bộ phận
2.
Thực
hiện việc kiểm tra chìa khóa so với danh sách
3.
Kiểm
tra lại chìa khóa trùng lập/ các mẫu thay thế
4.
Kiểm
tra xem chìa khóa trùng lặp/thay thế đã được lưu hồ sô đúng chưa
n Report any
discrepancies in key audit report.
Báo cáo nếu có
bất kỳ khác biệt nào trong báo cáo kiểm tra khóa
KEY POINT
n Train new
Security Officers on key audit procedures.
Đào tạo các Nhân
viên An ninh mới về các quy trình kiểm tra chìa khóa.
n Key audit conducted
once a year or as required.
Kiểm tra khóa
được thực hiện 1 lần trong năm or khi được yêu cầu.
n Report any
discrepancies.
Báo cáo nếu có
bất kỳ khác biệt nào
TASK 14: Periodic
Trash Inspections
– Kiểm tra thùng rác định kỳ
SUB-TASK
n Train new
Security Officers in conducting periodic trash inspections as well as
monitoring the situation periodically.
Đào tạo các Nhân
viên An ninh mới trong việc tiến hành kiểm tra thùng rác định kỳ cũng như theo
dõi tình hình theo định kỳ.
n Conduct periodic
trash inspections unannounced as instructed by Security Manager.
Thực hiện kiểm
tra thùng rác định kỳ mà không báo trước theo chỉ thị của Security Manager
n Have the
following equipments ready:
1)
Hand
held metal detector
2)
Trash
bin and trash bags
3)
Stick
and tongs
4)
Torch
light
Chuẩn bị sẵn các thiết bị sau:
1.
Máy
dò kim loại cầm tay
2.
Thùng
rác và túi rác
3.
Cây
và đồ gắp
4.
Đèn
pin
n Trash bags with
food waste/bottles:
1)
Scan
trash bags with hand held metal detector.
2)
If
hand held metal detector “beep”, it indicates presence of metal.
3)
Empty
contents of trash bags into trash bin for inspection.
4)
Use
stick and/or tongs to sieve contents to check for resort item(s) for cutlery
items such as spoons, forks, dinner knives & etc.
5)
Do
not use bare hands
Túi rác có thức ăn thừa/chai:
1.
Quét
túi rác bằng máy dò kim loại cầm tay
2.
Nếu
máy dò kim loại bằng tay phát ra “beep”, điều đó có nghĩa là có kim loại
3.
Đổ
rác từ bao rác vào thùng rác để kiểm tra
4.
Sử
dụng cây và/or đồ gắp để sàng bên trong để kiểm tra các đồ dùng của KNM như
muỗng, nĩa, dao ăn …
5.
Không
được phép dùng tay trần
n Trash bags with
metal:
1)
Empty
contents of trash bags into trash bin for inspection.
2)
Use
stick and/or tongs to sieve contents to check for resort item(s) for cutlery
items such as spoons, forks, dinner knives & etc.
3)
Do
not use bare hands.
Bao
rác có kim loại:
1.
Đổ
rác từ bao rác sang thùng rác để kiểm tra
2.
Sử
dụng cây và/or đồ gắp để sàng bên trong để kiểm tra các đồ dùng của KNM như
muỗng, nĩa, dao ăn …
3.
Không
được phép dùng tay trần
KEY POINT
n Train new
Security Officers in conducting periodic trash inspections as well as
monitoring the situation periodically.
Đào tạo các Nhân viên An ninh mới trong việc
tiến hành kiểm tra thùng rác định kỳ cũng như theo dõi tình hình theo định kỳ.
n Periodic trash
inspections to be conducted when informed by Security Manager.
Kiểm tra thùng
rác định kỳ được thực hiện khi được thông báo bởi Security Manager
n Have the
equipments ready before inspections.
Chuẩn bị sẵn các
thiết bị trước khi kiểm tra
n Scan trash bags
with food waste/bottles with hand held metal detector.
Quét túi rác có
đồ ăn thừa/chai với máy dò kim loại cầm tay
n To prevent
injury, do not use bare hands to sieve through contents.
Để tránh bị
thương, không dùng tay trần để sàng bên trong
TASK 14: Periodic
Trash Inspections (cont’d) - Kiểm tra thùng rác định kỳ( tiếp theo)
SUB-TASK
n If resort
item(s) are discovered, record incident in Security log:
1)
Name
of host
2)
Department
3)
Date/Day/Time
4)
Description/Number
of item(s) found
5)
Obtain
identification of contractor(s) involved.
6)
Name
of Security Officer
Nếu đồ dùng của
KNM được phát hiện, ghi lại sự cố vào trong sổ giao ca của Bảo vệ:
1.
Tên
nhân viên
2.
Bộ
phận
3.
Ngày/thứ/thời
gian
4.
Miêu
tả/số lượng các đồ được tìm thấy
5.
Xác
định danh tính của các bên liên quan
6.
Tên
của nhân viên bảo vệ
Note: Further investigation needed to ascertain
host or other host(s) involvement.
Cần điều tra
thêm để xác định nhân viên và các nhân viên khác có liên quan
n Inform Security
Manager/Asst Security Manager immediately.
Thông báo ngay
lập tức với Security Manager/Asst Security Manager
n Security
Manager/Asst Security Manager will notify the relevant Head of Department and
Director of HR on this matter.
Security
Manager/Asst Security Manager sẽ thông báo tới các TBP liên quan và Dir of HR
về việc này
n Security
Manager/Asst Security Manager will issue a complete report to the General
Manager/Resort Manager copied to the relevant departments and Director of HR.
Security
Manager/Asst Security Manager sẽ viết 1 báo cáo đầy đủ cho GM/Resort Manager và
các bộ phận liên quan và Dir of HR
n If employee is a
union member, Director of HR will inform the union officials.
Nếu nhân viên là
đoàn viên, Dir of HR sẽ thông báo với cán bộ công đoàn
n Officers are not
to discuss about the incident with other hosts without the consent from the
Security Manager/Director of HR before any investigation or outcome of any
disciplinary action being taken.
Bảo vệ không
được cãi nhau về sự cố với nhân viên khác mà không có sự đồng ý của Security
Manager/Dir of HR trước khi có bất kỳ điều tra nào hoặc đưa ra bất kỳ hình thức
kỷ luật nào
KEY POINT
n Further
investigation required to ascertain host or other host(s) involvement.
Cần điều tra thêm
được yêu cầu để xác định nhân viên or nhân viên khác có liên quan
TASK 15: Package Pass – Giấy mang đồ
ra cổng
SUB-TASK
n Train new
Security Officers on package pass procedures as well as monitoring the
situation periodically.
Đào tạo các Nhân
viên An ninh mới về các thủ tục giấy mang đồ ra cổng cũng như theo dõi tình
hình định kỳ.
n Host Package
Pass is a part form that fully describes the item(s)
authorized for removal from the premises.
Giấy mang đồ ra
cổng của nhân viên là 1 __ biểu mẫu miêu tả đầy đủ các đồ được phép mang ra
n ANY resort item being
removed from the premises MUST be accompanied by a valid package pass.
Bất kỳ đồ nào
của KNM được đưa ra ngoài đều Phải đi kèm với giấy mang đồ ra cổng có hiệu lực
n To be valid, the
package pass must:
1)
Have
the signature of the authorizing manager or supervisor (list of authorized
persons will be kept at the Control Station).
2)
Have
the name and department of host authorized to remove item(s).
Để có hiệu lực,
giấy mang đồ ra cổng phải:
1.
Có
chữ ký của quản lý hay giám sát được phép ký (danh sách người được phép ký sẽ
được giữ tại trạm kiểm soát)
2.
Có
tên và bộ phận của nhân viên được mang đồ ra
n Verify the item
against the package pass by asking the host for the package pass and ask the
host to display the contents for visual inspection.
Kiểm tra đồ so
với giấy mang đồ bằng cách hỏi nhân viên giấy mang đồ và yêu cầu nhân viên đưa
đồ để nhìn thấy
n When a host
refuses to display item(s) for visual inspection, notify Supervisor.
Khi nhân viên từ
chối đưa đồi để kiểm tra, thông báo với giám sát
n If unauthorized
resort item is found and host supervisor is not available, notify Security
Manager/Asst Security Manager.
Nếu phát hiện đồ
không được phép mang ra của KNM và giám sát của nhân viên không có mặt, thông
báo với Security Manager/Asst Security Manager
n Sign the package
pass when verified.
Ký vào giấy mang
đồ ra cổng khi kiểm tra
n White stays with
the package, yellow with Security and the pink copy goes to the department
manager.
Liên trắng sẽ đi
kèm với gói đồ, liên vàng đặt tại Bảo vệ và liên hồng gởi cho TBP
n Copies of
package passes are sent to all departments that issue a package pass.
Các liên của
giấy mang đồ được gởi cho tất cả bộ phận mà cấp giấy mang đồ
KEY POINT
n All outgoing
packages and resort item include an AUTHORIZED package pass.
Tất cả gói và đồ
mang ra phải có giấy mang đồ ra cổng được phép
n Package pass
forms filled out completely with authorized signatures.
Giấy mang đồ ra
cổng phải được điền đầy đủ với chữ ký có thẩm quyền
n Package pass is
routed to appropriate manager.
Giấy mang đồ
được chuyển cho các quản lý thích hợp
n Officers do not
make comments about item(s) found during visual inspection.
Bảo vệ không
được nhận xét về đồ trong quá trình kiểm tra
n If something
cannot be seen inside the package, the host will be asked to remove the
item(s).
Nếu có đồ mà
không thể nhìn thấy được bên trong gói đồ, nhân viên sẽ được yêu cầu lấy đồ ra
n Copies of
package passes are distributed to all department managers involved.
Các liên của
giấy mang đồ ra được chuyển cho tất cả TBP liên quan
n Notify Security
Manger/Asst Security Manager if a problem or discrepancy occurs.
Thông báo với
Security Manager/Asst Security Manager nếu phát hiện có vấn đề or khác biệt
TASK 16: First Aid – Sơ cứu
SUB-TASK
n Train new
Security Officers on first aid procedures as well as providing assistance.
Đào tạo các Nhân
viên An ninh mới về các quy trình sơ cứu cũng như hỗ trợ
n Upon receiving
page or by verbal information, PBX Operator to advise the Guest Relation
Manager for guest and Director of HR/Head of Department for host of the
accident.
Ngay khi nhận
được tin nhắn hay thông báo từ nv tổng đài báo với GRM về khách và Dir of
HR/TBP của nhân viên bị tai nạn
n Notify the
Security Manager by radio or dect phone.
Thông báo với
Security Manager bằng bộ đàm or điện thoại
n Report to the
scene of the accident as soon as possible.
Báo cáo hiện
trường vụ tai nạn càng sớm càng tốt
n For minor
injuries, first aid will be administered to the injured persons by the in-house
nurse or by trained host(s) at the scene of the accident.
Đối với các chấn
thương nhẹ, sơ cứu sẽ được thực hiện tại hiện trường bởi y tá or nhân viên đã
được đào tạo
n If in-house nurse
is in attendance, provide necessary assistance.
Nếu ý tá đang có
mặt, giúp đỡ nếu cần
n Complete an
Accident Report after situation is under control.
Hoàn thành bảng
Accident Report ngay sau khi tình huống được kiểm soát
n The resort will
secure adequate transport to and from the resort to the Hospital for all guests
and hosts at the advice of the in-house nurse.
KNM sẽ đảm bảo
vận chuyển chính xác từ KNM-Bệnh viện cho tất cả khách và nhân viên theo yêu
cầu của y tá
n The Guest
Relations Manager will coordinate the transportation.
GRM sẽ phối hợp
sắp xếp phương tiện vận chuyển
n If the injured
persons has neck, back or hip injury at no time will the person be moved,
except due to extreme situations, fire or from falling objects.
Nếu người bị thương
bị chấn thương tại cổ, lưng hoặc hông thì ngay lập tức không được di chuyển
người bị thương ngoại trừ các tình huống bắt buộc – hỏa hoạn hoặc sập đổ đồ
KEY POINT
n Train new
Security Officers on first aid procedures as well as providing assistance.
Đào tạo các Nhân
viên An ninh mới về các quy trình sơ cứu cũng như hỗ trợ
n Provide
necessary assistance to in-house nurse in attendance.
Giúp đỡ khi y tá
có mặt
n All Security
Officers possess a valid first aid and CPR certificate by Red Cross.
Tất cả nhân viên
bảo vệ phải có chứng chỉ sơ cứu và hô hấp hợp lệ được cấp bởi hội chữ thập đỏ.
n First Aid will
not be administered unless requested by victim or in life/limb threatening
situations.
Sơ cứu sẽ không
được thực hiện trừ khi được yêu bởi người bị nạn or các tình huống đe dọa đến
tính mạng/tay chân
n All injuries
will take priority over normal operations and the nature of the injury will be
quickly determined. Medical assistance is called as soon as possible.
Tất cả chấn
thương sẽ được ưu tiên hơn các hoạt động bình thường và bản chất của chấn
thương sẽ nhanh chóng được xác định. Hỗ trợ y tế sẽ được gọi càng nhanh càng
tốt
n Emergency
medical service off the resort (if needed) will be called after immediate First
Aid is administered.
Dịch vụ y tế
khẩn cấp ngoài khu nghỉ (nếu cần) sẽ được gọi ngay lập tức sau khi đã thực hiện
sơ cứu
SUB-TASK
n Treat the
injured persons for the following:
1)
Stop
the bleeding.
2)
Attend
to the injury or wound if present.
3)
Prevent
shock (cover or keep person warm and comfortable).
4)
Do
not administer any liquid to the injured person.
Chăm sóc người
bị thương theo các bước sau:
1.
Cầm
máu
2.
Chăm
sóc vết thương or chấn thương nếu có
3.
Tránh
bị chấn động (che chắn or giữ cho người ấm và thoải mái)
4.
Không
sử dụng bất kỳ chất lỏng nào cho người bị thương
n Keep crowd of
onlookers dispersed so the injured person can receive some fresh air.
Giải tỏa đám
đông xung quanh để người bị thương có không khí
n In-house nurse
will advise if any emergency medical service is needed. If in doubt concerning
the extent of the injury, it is best to be safe by calling for emergency
medical service.
Y tá sẽ yêu cầu
nếu cần bất kỳ dịch vụ cấp cứu khẩn cấp ý tế nào. Nếu nghi ngờ về mức độ thương
tích, cách an toàn tốt nhất là gọi dịch vụ cấp cứu y tế khẩn cấp
n Any minor injury
such as cuts, bruises, slight sprains or other minor symptoms, the injured
person can be treated by the in-house nurse.
Bất kỳ thương
tích nhỏ nào như: vết cắt, vết bầm tím, bong gân nhẹ or các triệu chứng nhỏ
khác, người bị thương có thể được chữa bởi y tá
n At the guest
request for treatment at the hospital, the Guest Relations Manager will assist.
Khi có yêu cầu
điều trị từ khách tại bệnh viện, GRM sẽ hỗ trợ
KEY POINT
n Incident Reports
must be filled out:
1)
Host
Accident Report by the Supervisor.
2)
Guest
Accident Report by the Guest Relations Manager;
1.Security Report on serious accidents or
when
3)
Security.
Incident Reports
phải được làm:
2.Accident report của nhân viên được làm
bởi giám sát
TASK 17: Medical
Emergency Procedures
– Các quy trình cấp cứu y tế
SUB-TASK
n Train new
Security Officers on medical emergency procedures as well as providing
assistance.
Đào tạo các Nhân
viên An ninh mới về các quy trình cấp cứu y tế cũng như cung cấp hỗ trợ.
n Call PBX
Operator to request for in-house nurse’s attendance.
Gọi tổng đài để
yêu cầu y tá có mặt
n Provide PBX
Operator with the following information:
1)
Nature
of emergency (heart attack, etc.)
2)
Exact
location of individual.
3)
Whether
additional Security is needed.
Cung cấp cho nhân viên tổng đài các thông
tin sau:
1.
Bản
chất của trường hợp khẩn cấp (đau tim,,)
2.
Vị
trí chính xác của người bị nạn
3.
Có
cần bổ sung thêm bảo vệ hay không
n Console and make
guest/host comfortable until emergency vehicle arrives.
An ủi và trấn an
khách/nhân viên cho tới khi xe cứu thương tới
n Have PBX
Operator notify situation to:
1)
Security
Manager.
2)
For
guest, Guest Relations Manager, Resort Manager, General Manager.
3)
For
host, Director of HR and respective Head of Department.
Yêu cầu tổng đài thông báo tình hình cho:
1.
Security
Manager
2.
Đới
với khách, thông báo cho GRM, RM,GM
3.
Đối
với nhân viên, thông báo cho Dir of HR và các TBP liên quan
n Document incident
in Security log.
Ghi chép sự cố
vào trong sổ giao ca bảo vệ
n Turn in report
to Security Manager who will perform follow-up.
Nộp báo cáo cho
Security Manager để tiếp tục theo dõi
n Fill out
Accident Report.
Làm Accident
Report
n Obtain witness
statement (if any).
Lấy lời khai của
nhân chứng (nếu có)
KEY POINT
n Train new
Security Officers on medical emergency procedures as well as providing
assistance.
Đào tạo các Nhân
viên An ninh mới về các quy trình cấp cứu y tế cũng như cung cấp hỗ trợ.
n Prompt reaction
on all medical emergencies.
Phản ứng kịp
thời cho tất cả cấp cứu y tế
n Medical
procedures are understood by all hosts.
Quy trình cấp
cứu được hiểu rõ bởi tất cả nhân viên
n All incidents
are documented in Security log.
Tất cả sự cố
được ghi chép đầy đủ trong sổ giao ca bảo vệ
n All reports
filled out neatly and accurately.
Tất cả báo cáo
được lự gọn gàng và chính xác
TASK 18: Maintaining
Oxygen And First Aid Equipment – Duy trì bình Oxy và thiết bị sơ cứu
SUB-TASK
n Train new
Security Officers on maintaining oxygen and first aid equipment procedures as
well as conducting periodic checks.
Huấn luyện các
Nhân viên An ninh mới về quy trình duy trì oxy và thiết bị sơ cứu cũng như tiến
hành kiểm tra định kỳ.
n First aid
equipment and oxygen tanks will be secured in the Security Department.
Thiết bị sơ cứu
và bình oxy được cất giữ an toàn tại bộ phận bảo vệ
n Take oxygen tank
readings at the end of each shift.
Document readings on Supervisor Report.
Ghi lại kết quả
bình oxy tại mỗi cuối ca. Lưu kết quả tại báo cáo giám sát
n Check first aid
equipment supply at the end of each shift.
Kiểm tra việc
cung cấp thiết bị sơ cứu tại cuối mỗi ca
n Notify Security
Supervisor when oxygen tanks are below acceptable levels or first aid supplies
are needed.
Thông báo với
giám sát bảo vệ khi bình oxy dưới mực cho phép và bổ sung sơ cứu nếu cần
KEY POINT
n Train new
Security Officers on maintaining oxygen and first aid equipment procedures as
well as conducting periodic checks.
Huấn luyện các
Nhân viên An ninh mới về quy trình duy trì oxy và thiết bị sơ cứu cũng như tiến
hành kiểm tra định kỳ.
n All first aid
equipment stocked and updated.
Tất cả thiết bị
sơ cứu được cất và cập nhật.
n Oxygen tanks
filled and in good working condition.
Bình oxy phải
đầy và trong tình trạng hoạt động tốt
n Pressure
readings are recorded of all oxygen tanks at end of shift.
Kết quả hơi được
ghi lại cho tất cả các bình oxy tại cuối ca.
n All readings
recorded on Security log.
Tất cả kết quả
được ghi lại trong sổ giao ca bảo vệ.
TASK 19: Fire Alarms – Báo động hỏa
hoạn
SUB-TASK
n Train new
Security Officers on fire alarms procedures as well as conducting periodic
drills.
Đào tạo các Nhân
viên An ninh mới về các quy trình báo cháy cũng như thực hiện các cuộc diễn tập
định kỳ.
n When you hear
the fire alarm going off immediately verify the situation visually.
Khi bạn nghe
thấy chuông báo cháy, ngay lập tức kiểm tra tình hình
n Proceed with
caution with fire extinguisher.
Tiến hành 1 cách
thận trọng với bình chữa cháy
n If false alarm,
reset fire alarm, inform PBX Operator immediately:
1)
Verify
your name to PBX Operator.
2)
Confirm
false alarm and resetting fire alarm.
“This
is __ (name of Officer), false alarm, resetting fire alarm.”
Nếu chuông bị
hư, cài đặt lại chuông và thông báo với tổng đài ngay lập tức:
1.
Xác
minh tên bạn với tổng đài
2.
Khẳng
định chuông hư và cài đặt lại chuông. “This is __ (name of Officer), false alarm,
resetting fire alarm.”
n If it is an
actual alarm, activate fire fighting emergency procedure, inform PBX Operator
immediately:
1)
Verify
your name to PBX Operator,
2)
Confirm
fire alarm activation is REAL.
3)
Provide
exact location of fire.
“This
is __ (name of Officer), we have __ (fire code) at __ (location), I repeat, we
have __ (fire code) at __ (location).”
Nếu đó là báo
động thực sự, kích hoạt quy trình chữa cháy khẩn cấp, thông báo ngay lập tức
với tổng đài:
1.
Xác
minh tên bạn với tổng đài
2.
Khẳng
định kích hoạt báo cháy là Thực
3.
Cung
cấp chính xác vị trí đám cháy.
“This
is __ (name of Officer), we have __ (fire code) at __ (location), I repeat, we
have __ (fire code) at __ (location).”
n PBX will
activate Fire Fighting activation,
1)
Security
Manager
2)
General
Manager
3)
Resort
Manager
4)
Fire
fighting team
Tổng đài sẽ kích
hoạt quy trình Chữa cháy tới:
1.
Security
Manager
2.
General
Manager
3.
Resort
Manager
4.
Đội
phòng cháy chữa cháy
n After the
situation is safe, complete respective documentation.
Sau khi an toàn,
hoàn thành các tài liệu liên quan
KEY POINT
n All alarms
immediately investigated and verified.
Tất cả báo động
ngay lập tức được điều tra và kiểm tra
n All alarms
reset.
Tất cả chuông
được cài lại
n Fire
extinguisher is in good working condition.
Bình chữa lửa
trong tình trạng hoạt động tốt
n If actual fire
alarm is activated, inform PBX Operator.
Nếu báo cháy
thực sự được kích hoạt, thông báo với tổng đài
n The word
"fire" is not to be used over the radio.
Từ “cháy” không
được sử dụng qua bộ đàm
n Keep calm and
pass on accurate and audible information.
Giữ bình tĩnh và
thông báo chính xác, dễ nghe thông tin
n All
documentation completed.
Tất cả tài liệu
được hoàn thành
TASK
KEY POINT
n Timely
submission of security reports.
Nộp các báo cáo
an ninh kịp thời.
n Accurate and
factual reporting of security reports.
Báo cáo an ninh
chính xác và đúng thực tế.
n Monthly security
report to be reviewed by Security Manager.
Báo cáo an ninh
hàng tháng được Trưởng bộ phận An ninh xem xét.